Nhà tạm là gì? Xây nhà tạm có phải xin giấy phép xây dựng không? là câu hỏi được đặt ra khi hoạt động xây dựng nhà tạm đang diễn ra rất phổ biến nhằm phục vụ nhiều mục đích khác nhau. Để đảm bảo nhà tạm được sử dụng đúng quy định thì pháp luật xây dựng đã đưa ra những điều khoản, những quy định về việc xây nhà tạm, thủ tục cấp giấy phép làm nhà tạm. Hãy cùng Luật Long Phan tìm hiểu quy trình xin và cấp giấy phép xây dựng nhà tạm qua bài viết sau đây
Mục Lục
Nhà tạm được hiểu thế nào?
Hiện nay pháp hiện hành chưa có quy định giải thích cụ thể thế nào là nhà tạm. Mặc dù trên thực tiễn hầu hết mọi người đều hiểu thế nào là nhà tạm nhưng chưa có cách hiểu thống nhất.
Dựa trên những cách hiểu trên thực tế thì có thể tạm khái quát nhà tạm là nhà ở riêng lẻ (gồm nhà ở độc lập, nhà ở liền kề) được xây dựng mang tính chất tạm thời, thiết kế và vật liệu xây dựng không được có sự đầu tư kỹ lưỡng.
Có thể phân biệt nhà tạm với nhà ở kiên cố về mặt thời gian tồn tại vì chỉ tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định nhưng về mặt pháp lý lại chưa có quy định, tiêu chí phân biệt rõ ràng.
Bên cạnh đó, theo quy định Luật Xây dựng thì nhà tạm có nhiều điểm đồng nhất với công trình xây dựng có thời hạn (nhà ở được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng).
Từ phân tích trên có thể hiểu nhà tạm như sau:
- Cách hiểu chung: Nhà tạm là nhà ở được xây dựng mang tính chất tạm thời, tồn tại có thời hạn, thiết kế và vật liệu xây dựng không được đầu tư kỹ lưỡng
- Cách hiểu dưới góc độ pháp lý: Nhà tạm là nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng với một số đặc điểm dễ nhận thấy nhưng không được đầu tư nhiều vào thiết kế, xây dựng.
Quy định về giấy phép xây dựng đối với nhà tạm
Giấy phép xây dựng gồm những loại sau:
- Giấy phép xây dựng mới;
- Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
- Giấy phép di dời công trình;
- Giấy phép xây dựng có thời hạn.
Việc cấp giấy phép cho nhà tạm chính là cấp giấy phép xây dựng tạm thời hay giấy phép xây dựng có thời hạn. Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.
Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi 2020, Khoản 18 Điều 3 Luật Xây dựng 2014.
Xây nhà tạm có cần phải xin cấp giấy phép không
Trường hợp 1: Nhà tạm được xây dựng trong khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất nếu có đủ điều kiện theo quy định pháp luật xây dựng.
Nếu nhà tạm thuộc trường hợp này thì phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công, nghĩa là phải xin giấy phép xây dựng có thời hạn
Trường hợp sau 03 năm kể từ ngày công bố kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được công bố mà không điều chỉnh, hủy bỏ hoặc có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố việc điều chỉnh, hủy bỏ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng đất được quyền đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 94 Luật xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung 2020
Cơ sở pháp lý: Điểm a khoản 1 Điều 94 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bởi Khoản 33 Điều 1 Luật Xây dựng 2020
Trường hợp 2: Nhà tạm không thuộc trường hợp 1:
Nếu nhà tạm là nhà ở riêng lẻ mà không thuộc trường hợp 1 thì việc phải xin giấy phép xây dựng hay không phải phụ thuộc vào khu vực xây dựng.
Căn cứ Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, nhà tạm thuộc trường hợp sau đây được miễn giấy phép xây dựng trước khi khởi công:
- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng, trừ trường hợp xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
Quy định của pháp luật về giấy phép xây dựng tạm
Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng nhà tạm
Điều kiện để chấp thuận thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà tạm, bao gồm:
- Nhà tạm phải là nhà ở riêng lẻ và chỉ được sử dụng trong thời hạn nhất định.
- Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất được xác định tại giấy tờ hợp pháp về đất đai của người đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn;
- Nhà thầu/ chủ đầu tư phải cam kết thực hiện phá dỡ công trình tạm ngay khi hết thời hạn tồn tại đã ghi trong giấy phép, nếu không tự phá dỡ, sẽ bị cưỡng chế và chịu mọi mức phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.
Ngoài ra còn phải đáp ứng các điều kiện sau: căn cứ vào khoản 1 Điều 93 Luật xây dựng 2014
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; đảm bảo khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật xây dựng 2014.
Cơ sở pháp lý: Điều 94, khoản 1 Điều 93 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bởi Khoản 33, Khoản 32 Điều 1 Luật Xây dựng 2020
Thủ tục xin giấy phép xây dựng tạm
Hồ sơ chuẩn bị
Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà tạm gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà tạm có thời hạn theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP, riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”.
- Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quyền quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật
- Hồ sơ về bản vẽ thiết kế công trình: gồm 02 bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy, chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu gồm:
- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình
- Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình
- Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện
- Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết đảm bảo an toàn đối với công trình liền kề.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề của người thiết kế bản vẽ (sao y bản chính). Bản kê khai kinh nghiệm và năng lực của đơn vị tư vấn xây dựng.
- Bản cam kết của chủ đầu tư tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.
Cơ sở pháp lý: Điều 93 Luật Xây dựng 2014, Điều 50 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng.
>>> Xem thêm: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới nhất năm 2024 gồm những gì?
Thủ tục thực hiện
Thủ tục này bao gồm các bước sau đây:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Hồ sơ xin phép xây dựng nhà tạm có thể nộp tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Căn cứ vào Điều 103 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng 2020, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp giấy phép xây dựng nhà tạm là Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây nhà tạm
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì sẽ ghi giấy biên nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ, đối chiếu
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận sẽ tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.
- Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ
- Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn tiếp tục không đáp ứng được các nội dung như văn bản đã thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép
Bước 4: Hỏi ý kiến của các cơ quan liên quan
Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng
Bước 5: Cấp giấy phép xây dựng
Thời gian giải quyết: Nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu thì trong thời hạn 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép. Trong trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện nhưng sẽ không quá 10 ngày để từ ngày hết hạn quy định.
Người nộp hồ sơ tới bộ phận trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp huyện nhận Giấy phép xây dựng nhà tạm theo thời gian trên phiếu hẹn.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bổ sung bởi Điều 36 Luật Xây dựng 2020
>>> Xem thêm: Thủ tục xin phép xây dựng trên đất quy hoạch treo
Mức xử phạt khi xây dựng công trình không phép
Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng nhà tạm không có giấy phép xây dựng trong trường hợp phải có giấy phép xây dựng như sau
- Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ.
- Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác.
- Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Bên cạnh đó sẽ bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả chính là buộc phá dỡ phần công trình xây dựng vi phạm.
Cơ sở pháp lý: Khoản 7, điểm c Khoản 15 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng
>>>Xem thêm: Quy định xử phạt xây nhà không có giấy phép xây dựng
Dịch vụ tư vấn thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà tạm
Dịch vụ tư vấn thủ tục xin giấy phép xây dựng bao gồm các công việc như:
- Tư vấn quy định của pháp luật về nhà tạm, giấy phép xây dựng đối với nhà tạm;
- Tư vấn trình tự thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà tạm;
- Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng tạm;
- Cung cấp mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
- Hỗ trợ soạn thảo đơn khiếu nại khi bị xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng;
- Soạn thảo đơn yêu cầu giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm cho khách hàng;
- Đại diện, thay mặt khách hàng nhận kết quả xử lý hồ sơ yêu cầu cấp giấy phép xây dựng, gửi kết quả cho khách hàng;
Dịch vụ tư vấn xin cấp giấy phép xây dựng của Luật Long Phan đảm bảo thủ tục chính xác nhất nhưng vẫn với chi phí hợp lý.
Dịch vụ tư vấn xin giấy phép xây dựng tạm uy tín
Bài viết trên đã cung cấp khái quát về các câu hỏi Nhà tạm là gì? Xây nhà tạm có phải xin giấy phép xây dựng không?. Tùy thuộc mục đích khi xây dựng nhà tạm sẽ phải xin hoặc là được miễn thủ tục giấy phép xây dựng. Nếu Quý khách hàng có thắc mắc nào hoặc đang gặp phải các vấn đề có liên quan đến thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà tạm thì hãy gọi ngay đến Luật Long Phan PMT qua hotline 1900.63.63.87 để được luật sư chuyên môn tư vấn luật xây dựng giải đáp chi tiết.
>> Có thể bạn quan tâm:
- Thủ tục cấp giấy phép xây dựng sau khi bị thu hồi
- Hồ sơ, thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng mới nhất
- Điều kiện xin cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.