Bảo lãnh thực hiện hợp đồng trong đấu thầu là một cam kết pháp lý bắt buộc theo Luật Đấu thầu. Biện pháp bảo đảm này yêu cầu nhà thầu phải thực hiện đúng các nghĩa vụ hợp đồng đã ký kết với bên mời thầu. Quy định này áp dụng cho mọi nhà thầu được lựa chọn, ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết các quy định về bảo lãnh thực hiện hợp đồng trong lĩnh vực đấu thầu.
Mục Lục
Quy định về bảo lãnh thực hiện hợp đồng trong đấu thầu
Bảo đảm thực hiện hợp đồng có thể được hiểu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hay chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu, nhà đầu tư. Có 02 loại bảo đảm thực hiện hợp đồng một là Bảo đảm thực hiện hợp đồng với nhà thầu và hai là bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư
- Theo Luật Đấu thầu 2023, Bảo đảm thực hiện hợp đồng với nhà thầu được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ các trường hợp được quy định tại khoản 2, Điều 68, Luật Đấu thầu 2023. Căn cứ khoản 4, Điều 68, Luật Đấu thầu 2023 thì giá trị bảo lãnh được quy định từ 2% đến 10% giá trị hợp đồng, tùy thuộc vào quy mô và tính chất của gói thầu. Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến khi các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.
- Còn đối với việc bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư thì căn cứ Điều 75 Luật Đấu thầu 2023 thì giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 1% đến 3% tổng vốn đầu tư căn cứ quy mô, tính chất của dự án đầu tư kinh doanh.
Các loại bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bảo đảm thực hiện hợp đồng với nhà thầu
Luật Đấu thầu quy định ba hình thức bảo lãnh thực hiện hợp đồng chính. Mỗi hình thức đều có đặc điểm và yêu cầu riêng về thủ tục, hồ sơ. Việc lựa chọn hình thức bảo lãnh phụ thuộc vào điều kiện và khả năng của nhà thầu.
- Đặt cọc
- Nhà thầu nộp một khoản tiền trực tiếp cho bên mời thầu
- Giá trị đặt cọc tương đương với mức bảo lãnh yêu cầu
- Được hoàn trả sau khi hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng
- Bảo lãnh ngân hàng
- Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
- Do tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành
- Phải tuân thủ mẫu theo quy định của hồ sơ mời thầu
- Có thể gia hạn theo yêu cầu của chủ đầu tư
- Bảo lãnh bảo hiểm
- Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam
- Do doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ phát hành
- Phải đảm bảo giá trị và thời hạn theo yêu cầu
- Cần đáp ứng các điều kiện về năng lực tài chính
Cơ sở pháp lý: khoản 1, Điều 68, Luật Đấu thầu 2023
Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư
Theo khoản 1, Điều 73, Luật Đấu thầu 2023 Nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực:
- Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
- Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
>>> Xem thêm: Bảo đảm thực hiện hợp đồng thi công xây dựng theo luật hiện hành
Quy trình thực hiện bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bảo đảm thực hiện hợp đồng với nhà thầu
Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực. Việc tuân thủ đúng quy trình và thời hạn là yếu tố quyết định để hợp đồng có hiệu lực.
Các bước thực hiện:
- Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu bảo lãnh
- Quyết định trúng thầu
- Dự thảo hợp đồng
- Báo cáo tài chính
- Nộp hồ sơ cho tổ chức bảo lãnh
- Đánh giá năng lực tài chính
- Thẩm định rủi ro
- Phê duyệt cấp bảo lãnh
- Nộp bảo lãnh cho bên mời thầu
- Kiểm tra tính hợp lệ
- Xác nhận hiệu lực
- Ký kết hợp đồng
Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư
Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng được ký chính thức đến ngày chấm dứt hợp đồng. Trường hợp gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp theo khoản 1, Điều 73, Luật Đấu thầu 2023 để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực
Quy trình thực hiện bảo lãnh thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư tương tự quy trình thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng với nhà thầu.
Lưu ý quy trình trên chỉ là những bước cơ bản tùy theo bên nhận bảo lãnh mà hồ sơ và quy trình có thể thay đổi, tuy nhiên vẫn phải tuân thủ theo quy định của pháp luật
>>> Xem thêm: Khi nào nhà thầu không được hoàn trả phí bảo đảm thực hiện hợp đồng ?
Lưu ý cho các trường hợp đấu thầu khác nhau
Yêu cầu về bảo lãnh thực hiện hợp đồng có sự khác biệt tùy thuộc vào loại dự án và giá trị hợp đồng. Các dự án có giá trị lớn thường yêu cầu mức bảo lãnh cao hơn và điều kiện chặt chẽ hơn. Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh cần được tính toán phù hợp với tiến độ thực hiện dự án.
Trường hợp miễn bảo lãnh trong hợp đồng với nhà thầu:
- Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
- Gói thầu thuộc hạn mức chỉ định thầu
- Hình thức tự thực hiện hoặc cộng đồng tham gia
Các trường hợp nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng:
- Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
- Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
- hực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Còn đối với nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
- Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
- Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
- Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà đầu tư nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Cơ sở pháp lý: khoản 4, Điều 75, Luật Đấu thầu 2023; khoản 2 và khoản 6, Điều 68, Luật Đấu thầu 2023
Luật sư tư vấn về các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
- Rà soát tính pháp lý của hồ sơ mời thầu và điều kiện bảo lãnh
- Tư vấn lựa chọn hình thức bảo lãnh phù hợp
- Soạn thảo và kiểm tra nội dung thư bảo lãnh
- Hỗ trợ thương thảo điều kiện bảo lãnh với tổ chức tín dụng
- Giải quyết tranh chấp liên quan đến bảo lãnh
- Tư vấn thủ tục gia hạn hoặc thay đổi bảo lãnh
- Hướng dẫn thủ tục hoàn trả bảo lãnh
- Đại diện khách hàng trong quá trình khiếu nại, tố cáo
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là một yêu cầu bắt buộc theo quy định của Luật Đấu thầu, đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo quyền lợi của các bên. Để được tư vấn chi tiết về quy trình và thủ tục bảo lãnh thực hiện hợp đồng, Quý khách vui lòng liên hệ Long Phan PMT qua hotline 1900636387. Đội ngũ luật sư của chúng tôi cam kết hỗ trợ Quý khách hoàn thiện hồ sơ bảo lãnh, giảm thiểu rủi ro pháp lý và đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật về đấu thầu.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.