Có bắt buộc thực hiện thủ tục hoàn công khi xây dựng xong nhà ở không?

Có bắt buộc thực hiện thủ tục hoàn công khi xây dựng xong nhà ở không? là câu hỏi mà mà nhiều chủ nhà, chủ đầu tư thường gặp phải. Đây là một thủ tục hành chính nhằm xác nhận nhà ở đã hoàn tất việc xây dựng trong trường hợp được cấp phép xây dựng. Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm thông tin về thủ tục hoàn công nhà ở theo quy định pháp luật hiện hành.

Có bắt buộc thực hiện thủ tục hoàn công khi xây dựng xong nhà ở không?
Quy định về hoàn công nhà ở

Hoàn công nhà ở là gì?

Hiện nay, pháp luật không có quy định rõ về khái niệm hoàn công nhà ở. Tuy nhiên, có thể hiểu hoàn công nhà ở là việc mà một cá nhân, tổ chức được cấp phép xây dựng đối với công trình đã hoàn thành việc xây dựng công trình và nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng.

Thủ tục hoàn công là thủ tục hành chính trong hoạt động xây dựng, được thực hiện khi  nghiệm thu công trình để xác nhận các bên đầu tư, thi công đã hoàn thành công trình xây dựng sau khi được cấp giấy phép xây dựng. Hoàn công có thể được thực hiện bởi chủ nhà hoặc chủ đầu tư, sau khi hoàn tất thi công công trình.

Đồng nghĩa với việc hoàn công chính là thực hiện thủ tục nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng (theo khoản 1 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP).

Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng là cơ sở để thực hiện nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng để đưa vào khai thác, sử dụng. Chủ đầu tư phải lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành.

Có thể thấy, hoàn công nhà ở là thủ tục nghiệm thu, thông báo hoàn tất công trình, cần thiết để đánh giá việc thi công có theo đúng giấy phép được cấp hay không. Đồng thời, hoàn công còn để xác nhận về chất lượng thi công công trình xây dựng không gây ảnh hưởng lớn đến an toàn khai thác, sử dụng công trình.

Cơ sở pháp lý: Điều 123 Luật Xây dựng 2014; khoản 4 Điều 2, khoản 1 Điều 26 Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021; Điều 17 Nghị định 16/2022/NĐ-CP.

Có bắt buộc thực hiện thủ tục hoàn công khi xây dựng xong nhà ở không?

Căn cứ khoản 1 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, muốn xây dựng nhà ở thì phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư. Những công trình đã được cấp phép xây dựng phải thực hiện thủ tục hoàn công công trình xây dựng.

Đồng thời, khoản 2 Điều 123 Luật Xây dựng 2014 quy định, hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành chỉ được phép đưa vào khai thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho công trình, quy định về quản lý sử dụng vật liệu xây dựng và được nghiệm thu theo quy định của Luật xây dựng.

Nếu như không lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng thì chủ đầu tư công trình xây dựng có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng và buộc lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định theo quy định tại Điều 17 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình

Như vậy, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục hoàn công xây dựng để lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng để có thể đưa nhà ở vào khai thác trên thực tế.

Tuy nhiên, nếu như nhà ở thuộc các trường hợp không cần phải xin giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 thì sẽ không cần phải thực hiện thủ tục hoàn công.

Như vậy, không phải mọi trường hợp xây nhà ở để bắt buộc phải thực hiện thủ tục hoàn công. Nếu như nhà ở thuộc các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng nêu trên thì không cần phải thực hiện thủ tục hoàn công

>>> Xem thêm: Có cần thực hiện thủ tục hoàn công khi sửa chữa, cải tạo nhà không?

Trình tự thủ tục hoàn công

Hồ sơ cần chuẩn bị

Theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, hồ sơ hoàn thành công trình là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu lại khi đưa công trình vào sử dụng.

  • Giấy phép xây dựng nhà ở.
  • Hợp đồng xây dựng (giữa chủ nhà, nhà đầu tư với bên thi công).
  • Báo cáo kết quả xây dựng.
  • Hồ sơ thiết kế bản vẽ thiết kế xây dựng.
  • Báo cáo kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công xây dựng.
  • Bản vẽ hoàn công (trong trường hợp có thay đổi trong quá trình xây dựng)
  • Báo cáo kết quả thí nghiệm, kiểm định (nếu có).
  • Văn bản xác nhận của cơ quan chức năng, tổ chức liên quan (nếu có) về an toàn phòng cháy, chữa cháy hay an toàn hoạt động thang máy.

Hồ sơ xin hoàn công khi xây dựng xong nhà ở

Hồ sơ xin hoàn công khi xây dựng xong nhà ở

>>>Xem thêm: Thủ tục kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng

Trình tự, thủ tục thực hiện

  1. Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị hoàn công: Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị hoàn công tới UBND cấp huyện
  2. Bước 2: Nghiệm thu công trình
  3. Bước 3: Trả kết quả

Kết thúc quá trình thẩm định, kiểm tra, đánh giá hồ sơ hoàn công công trình xây dựng, nếu hồ sơ đạt yêu cầu và tuân theo các điều kiện trước khi công trình được đưa vào sử dụng thì cơ quan có thẩm quyền sẽ ký quyết định chấp thuận hoàn công công trình xây dựng cho chủ đầu tư.

Như vậy, thủ tục hoàn công công trình xây dựng sẽ được thực hiện theo quy định nêu trên.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục hoàn công công trình xây dựng mới nhất 2024

Các trường hợp được miễn hoàn công

Những công trình đã được cấp phép xây dựng phải thực hiện thủ tục hoàn công công trình xây dựng. Những công trình không cần phải xin giấy phép xây dựng sẽ không cần phải thực hiện thủ tục hoàn công xây dựng.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung 2020 quy định một số trường hợp được miễn giấy phép xây dựng:

  • Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
  • Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
  • Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
  • Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
  • Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
  • Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
  • Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
  • Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản 2 Điều 89, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

Như vậy, khi xây dựng nhà ở trong các trường hợp trên thì sau khi xây dựng xong nhà ở chủ nhà, chủ đầu tư cũng được miễn làm thủ tục hoàn công.

Dịch vụ luật sư hoàn công khi xây dựng xong nhà ở

Luật Long Phan PMT sẽ cung cấp cho quý khách dịch vụ hoàn công khi xây dựng xong nhà ở như sau:

  • Tư vấn các quy định về thủ tục hoàn công nhà ở;
  • Tư vấn các quy định về giấy phép xây dựng, các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
  • Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ cần có trong danh mục hồ sơ hoàn công;rà soát, kiểm tra hồ sơ;
  • Giải đáp các thắc mắc, hướng dẫn khách hàng thực hiện thủ tục hoàn công và xin giấy phép liên quan khác.
  • Hỗ trợ khách hàng soạn thảo văn bản, đơn từ liên quan đến hoàn công công trình xây dựng.
  • Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan có thẩm quyền liên quan đến thủ tục.
  • Đại diện khách hàng thực hiện công việc liên quan khác.

Tư vấn về thủ tục hoàn công nhà ở

Tư vấn về thủ tục hoàn công nhà ở

Như vậy, việc thực hiện thủ tục hoàn công nhà ở khi xây dựng xong là không bắt buộc nếu bạn thuộc trường hợp được miễn xin cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, đối với trường hợp có giấy phép xây dựng, bạn bắt buộc phải làm thủ tục hoàn công để nhà ở được phép đưa vào khai thác trên thực tế. Nếu còn thắc mắc về vấn đề “Có bắt buộc thực hiện thủ tục hoàn công khi xây dựng xong nhà ở không?” hoặc cần sử dụng dịch vụ luật sư xây dựng hãy liên hệ đến hotline: 1900.63.63.87 để luật sư tư vấn luật xây dựng được hỗ trợ kịp thời.

>> Các bài viết liên quan đến xây dựng nhà ở, công trình mà có thể bạn quan tâm:

Scores: 4.8 (34 votes)

Tham vấn Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87

Kênh bong đa truc tuyen Xoilacz.co luck8