Điều khoản giá hợp đồng xây dựng: Hình thức và điều kiện áp dụng

Giá hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí bên giao thầu cam kết trả cho bên nhận thầu để thực hiện các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng. Điều khoản này xác định rõ phương thức thanh toán, đơn giá, và các điều kiện điều chỉnh giá trị hợp đồng theo quy định của pháp luật hiện hành. Các bên tham gia cần nắm vững các hình thức giá hợp đồng xây dựng để lựa chọn phương án phù hợp với đặc điểm và quy mô của dự án.

Các hình thức giá hợp đồng xây dựng
Các hình thức giá hợp đồng xây dựng

Giá hợp đồng xây dựng

Giá hợp đồng xây dựng được quy định tại Khoản 1, Điều 15 Nghị định 37/2015/NĐ-CP là khoản kinh phí bên giao thầu cam kết trả cho bên nhận thầu để thực hiện công việc theo yêu cầu về khối lượng, chất lượng, tiến độ, điều kiện thanh toán, tạm ứng hợp đồng và các yêu cầu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng.

Trong hợp đồng xây dựng các bên phải ghi rõ nội dung các khoản chi phí, các loại thuế, phí (nếu có) đã tính và chưa tính trong giá hợp đồng; giá hợp đồng xây dựng được điều chỉnh phải phù hợp với loại hợp đồng, hình thức giá hợp đồng và phải được các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Đối với những hợp đồng xây dựng các bên có thỏa thuận thanh toán bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì phải ghi cụ thể giá hợp đồng tương ứng với từng loại tiền tệ.

>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp nghĩa vụ thanh toán trong hợp đồng xây dựng

Các hình thức giá hợp đồng xây dựng và điều kiện áp dụng

Giá cố định

Giá hợp đồng theo đơn giá cố định được xác định trên cơ sở đơn giá cố định cho các công việc nhân với khối lượng công việc tương ứng. Đơn giá cố định là đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.

Giá hợp đồng theo đơn giá cố định được áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác định rõ về đơn giá để thực hiện các công việc theo đúng các yêu cầu của hợp đồng xây dựng, nhưng chưa xác định được chính xác khối lượng công việc. Khi đó, đơn giá cho các công việc theo hợp đồng phải tính toán đầy đủ các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng như trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và mỗi bên phải tự chịu trách nhiệm đối với các rủi ro của mình. Khi đó, giá gói thầu, giá hợp đồng các bên phải dự tính trước chi phí dự phòng cho các yếu tố trượt giá và khối lượng.

Ưu điểm của hình thức giá cố định:

  • Tạo sự chủ động trong việc quản lý chi phí cho cả hai bên
  • Đơn giản trong quản lý và thanh toán
  • Giảm thiểu rủi ro về biến động giá cho bên giao thầu

Nhược điểm:

  • Nhà thầu phải chịu rủi ro về biến động giá
  • Khó áp dụng với các dự án kéo dài
  • Chi phí dự phòng cao làm tăng giá thầu

Cơ sở pháp lý: Điểm b khoản 3 và điểm b khoản 5, Điều 15 Nghị định 37/2015/NĐ-CP

Giá đơn giá điều chỉnh

Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được xác định trên cơ sở đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá theo các thỏa thuận trong hợp đồng nhân với khối lượng công việc tương ứng được điều chỉnh giá. Phương pháp điều chỉnh đơn giá do trượt giá thực hiện theo quy định tại Khoản 3, 4 Điều 38 Nghị định này.

Được áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng các bên tham gia hợp đồng chưa đủ điều kiện để xác định rõ về khối lượng, đơn giá và các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng như trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng. Khi đó, giá gói thầu, giá hợp đồng các bên phải dự tính trước chi phí dự phòng cho các yếu tố trượt giá và khối lượng.

Đặc điểm chính:

  • Đơn giá có thể thay đổi theo biến động thị trường
  • Khối lượng công việc được đo đạc thực tế
  • Thanh toán theo khối lượng hoàn thành thực tế

Cơ sở pháp lý: Điểm b khoản 3 và điểm b khoản 5, Điều 15 Nghị định 37/2015/NĐ-CP

Giá trọn gói

Giá hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện.

Giá hợp đồng trọn gói được áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác định rõ về khối lượng và đơn giá để thực hiện các công việc theo đúng các yêu cầu của hợp đồng xây dựng hoặc trong một số trường hợp chưa thể xác định được rõ khối lượng, đơn giá (như: Hợp đồng EC, EP, PC, EPC và hợp đồng chìa khóa trao tay) nhưng các bên tham gia hợp đồng có đủ năng lực kinh nghiệm để tính toán, xác định giá hợp đồng trọn gói.

Khi áp dụng giá hợp đồng trọn gói thì giá gói thầu, giá hợp đồng phải tính toán đầy đủ các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng như rủi ro về khối lượng, trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và mỗi bên phải tự chịu trách nhiệm đối với các rủi ro của mình.

Cơ sở pháp lý: Điểm a khoản 3 và điểm a khoản 5, Điều 15 Nghị định 37/2015/NĐ-CP

Giá theo thời gian

Giá hợp đồng theo thời gian được xác định trên cơ sở mức thù lao cho chuyên gia, các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia và thời gian làm việc (khối lượng) tính theo tháng, tuần, ngày, giờ.

  • Mức thù lao cho chuyên gia là chi phí cho chuyên gia, được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ).
  • Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia bao gồm: Chi phí đi lại, văn phòng làm việc và chi phí hợp lý khác.

Giá hợp đồng theo thời gian thường được áp dụng đối với một số hợp đồng xây dựng có công việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng. Hợp đồng tư vấn xây dựng được áp dụng tất cả các loại giá hợp đồng quy định trong Nghị định này.

Cơ sở pháp lý: Điểm d khoản 3 và điểm d khoản 5, Điều 15 Nghị định 37/2015/NĐ-CP

Giá hợp đồng theo giá kết hợp

Giá hợp đồng theo giá kết hợp là loại giá hợp đồng được sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng nêu trên cho phù hợp với đặc tính của từng loại công việc trong hợp đồng theo điểm đ, khoản 5, Điều 15 Nghị định 37/2015/NĐ-CP

Thi công xây dựng công trình
Thi công xây dựng công trình

Giá hợp đồng theo chi phí cộng phí

Giá hợp đồng theo chi phí cộng phí là giá hợp đồng chưa xác định được giá trị tại thời điểm ký kết hợp đồng, các bên chỉ thỏa thuận về chi phí quản lý, chi phí chung và lợi nhuận do chưa đủ cơ sở xác định phạm vi công việc và chi phí trực tiếp để thực hiện các công việc của hợp đồng.

  • Mức chi phí quản lý, chi phí chung và lợi nhuận được các bên thỏa thuận theo tỷ lệ (%) hoặc theo một giá trị cụ thể trên cơ sở chi phí trực tiếp thực tế hợp lý, hợp lệ cần thiết để thực hiện các công việc của hợp đồng được các bên xác nhận;
  • Mức chi phí quản lý, chi phí chung và lợi nhuận được cố định hoặc thay đổi (tăng, giảm có hoặc không khống chế mức tối đa, tối thiểu) phụ thuộc vào mức chi phí trực tiếp thực tế do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên.

Giá hợp đồng theo chi phí cộng phí chỉ áp dụng với các gói thầu mà tại thời điểm ký kết hợp đồng các bên chưa đủ cơ sở xác định phạm vi công việc, nhu cầu cần thiết về việc sử dụng vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công để thực hiện các công việc dự kiến của hợp đồng.

Cơ sở pháp lý: Điểm a và điểm b Khoản 5 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP

Điều chỉnh đơn giá và giá hợp đồng xây dựng

Theo đó, việc điều chỉnh đơn giá và giá hợp đồng xây dựng được hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 02/2023/TT-BXD như sau:

  1. Việc điều chỉnh đơn giá hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định số 37/2015/NĐ-CPđược sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 50/2021/NĐ-CP.
  2. Khi điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng dẫn đến phải điều chỉnh, bổ sung hợp đồng thì phải ký kết phụ lục hợp đồng làm cơ sở điều chỉnh giá hợp đồng. Chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt hoặc trình phê duyệt dự toán điều chỉnh, phát sinh theo đúng các quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và hợp đồng xây dựng làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng.
  3. Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng
  • Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này. Việc áp dụng các phương pháp điều chỉnh giá phải phù hợp với tính chất công việc, loại giá hợp đồng, đồng tiền thanh toán và phải được thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Đối với hợp đồng tư vấn xây dựng thực hiện thanh toán theo thời gian (theo tháng, tuần, ngày, giờ) thì việc điều chỉnh mức tiền lương cho chuyên gia thực hiện theo công thức điều chỉnh cho một yếu tố chi phí nhân công tại mục I Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

Luật sư tư vấn hướng xử lý tranh chấp giá hợp đồng xây dựng

  • Rà soát toàn bộ hồ sơ hợp đồng và các phụ lục
  • Xác định căn cứ pháp lý và điều khoản về giá hợp đồng
  • Thu thập chứng cứ về biến động giá và khối lượng
  • Đánh giá mức độ ảnh hưởng của tranh chấp
  • Đề xuất phương án giải quyết tranh chấp
  • Đại diện khách hàng trong quá trình thương lượng
  • Thực hiện thủ tục tố tụng nếu cần thiết

>>> Xem thêm: Điều khoản quan trọng trong hợp đồng thi công xây dựng

Quy định về thanh toán giá trị hợp đồng xây dựng
Quy định về thanh toán giá trị hợp đồng xây dựng

Giá hợp đồng xây dựng là yếu tố then chốt quyết định sự thành công của dự án xây dựng. Quý khách hàng cần cân nhắc kỹ lưỡng việc lựa chọn hình thức giá hợp đồng phù hợp với đặc điểm dự án. Để được tư vấn chi tiết về vấn đề này, vui lòng liên hệ Long Phan PMT qua hotline 1900636387 để được hỗ trợ từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng.

Luật sư Luật sư Trần Tiến Lực

Luật sư Trần Tiến Lực- thành viên đoàn luật sư Thành phố Hồ Chí Minh hiện đang là luật sư cộng sự tại công ty Luật Long Phan PMT. Nhiều năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, xây dựng, sở hữu trí tuệ, hợp đồng, thuế và một số vấn đề pháp lý liên quan khác. Đồng thời trực tiếp tham gia tố tụng bảo vệ quyền lợi khách hàng trong các tranh chấp dân sự . Luôn lấy sự uy tín, tinh thần trách nhiệm lên hàng đầu.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87