Giấy phép xây dựng tạm thời không chỉ là một văn bản pháp lý mà còn là một công cụ quản lý và kiểm soát chất lượng công trình, đảm bảo rằng các công việc xây dựng được thực hiện đúng quy định và an toàn. Người đăng ký cần phải lưu ý các quy định về điều kiện, thời hạn cấp giấy phép. Để hiểu rõ hơn về Giấy phép xây dựng tạm thời là gì? Điều kiện cấp giấy phép , xin mời quý khách đọc bài viết sau đây của chúng tôi.
Mục Lục
Giấy phép xây dựng tạm thời là gì?
Theo quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi, bổ sung 2020 quy định về giấy phép xây dựng có thời hạn như sau: Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.
Như vậy, có thể hiểu giấy phép xây dựng tạm thời là cách gọi khác của giấy phép xây dựng có thời hạn. Đây là loại giấy phép xây dựng cấp cho chủ đầu tư xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng tạm thời
Điều kiện chung
Căn cứ theo khoản 1 Điều 94 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi, bổ sung 2020 quy định điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng có thời hạn gồm:
- Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất được xác định tại giấy tờ hợp pháp về đất đai của người đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn;
- Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.
Điều kiện riêng
Căn cứ theo khoản 2, 3 Điều 94 Luật Xây dựng 2014 quy định:
Trường hợp 1: Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải đáp ứng điều kiện chung và đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 91 của Luật này, cụ thể như sau:
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật này.
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 95, 96 và 97 của Luật này.
Trường hợp 2: Đối với nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng điều kiện quy định chung và đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b, c d khoản 1 Điều 93 của Luật này, bao gồm:
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật này;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật này.
Để cấp giấy phép xây dựng tạm thời cần những điều kiện nào?
Như vậy, Giấy phép xây dựng tạm thời được cấp với một thời hạn nhất định và phải tuân thủ các điều kiện cụ thể. Việc tuân thủ các điều kiện này là rất quan trọng để duy trì tính hợp pháp và an toàn của công trình. Vậy nên, quý khách hàng cần phải lưu ý và đáp ứng đủ các điều kiện thì mới được cấp giấy phép xây dựng tạm thời
>>>Xem thêm: Điều kiện xin cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
Quy trình cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
Hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định tại Điều 95 Luật xây dựng 2014 sửa đổi, bổ sung 2020, Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP bao gồm:
Trường hợp 1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
- Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản vẽ thiết kế xây dựng;
- Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Trường hợp 2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
- Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;
- Bản vẽ thiết kế xây dựng;
- Bản sao hoặc mã số chứng chỉ hành nghề của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình được cấp theo quy định
Trường hợp 3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình theo tuyến gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;
- Bản vẽ thiết kế xây dựng;
- Bản sao hoặc mã số chứng chỉ hành nghề của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình được cấp theo quy định
- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến;
- Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp 4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình tôn giáo gồm:
- Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này;
- Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo.
Trường hợp 5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng gồm:
- Các tài liệu giống với xin cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến
- Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
Trường hợp 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo gồm:
Thực hiện theo quy định của Luật Quảng cáo. Theo đó, tại khoản 3 Điều 31 Luật Quảng cáo 2012, hồ sơ cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo;
- Bản sao có chứng thực một trong những loại giấy tờ sau: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với công trình quảng cáo đứng độc lập; hợp đồng thuê địa điểm giữa chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo với chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng hợp pháp đối với công trình quảng cáo gắn với công trình xây dựng có sẵn hoặc văn bản thông báo kết quả trúng thầu đối với trường hợp địa điểm quảng cáo trong quy hoạch phải tổ chức đấu thầu;
- Trường hợp công trình quảng cáo gắn với công trình đã có trước phải có văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo với chủ sở hữu hoặc người được giao quyền quản lý công trình đã có trước;
- Bản vẽ thiết kế của tổ chức thiết kế hợp pháp thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo. Trường hợp công trình quảng cáo gắn vào công trình đã có trước thì bản vẽ thiết kế phải thể hiện được giải pháp liên kết công trình quảng cáo vào công trình đã có trước.
Trường hợp 7. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế theo quy định của Chính phủ.
>>>Xem thêm: Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng công trình mới nhất 2024
Thủ tục
Căn cứ Điều 102 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi, bổ sung 2020 và Điều 54 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì nhà ở để được cấp giấy phép xây dựng, chủ nhà cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình chuẩn bị 02 bộ hồ sơ đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 103 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi, bổ sung 2020.
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định
Bước 3: Thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đáp ứng được yêu cầu theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa;
- Trong quá trình thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc với thực tế để thông báo cho người nộp yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ:
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, nếu hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản đã thông báo thì tiếp tục gửi thông báo hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bổ sung hồ sơ, nếu hồ sơ vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu theo thông báo thì ra quyết định từ chối cấp giấy phép (có nêu rõ lý do).
Bước 4: Lấy ý kiến của cơ quan quản lý Nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định của Luật này để gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật
Lưu ý:
Thời hạn xử lý tối đa là 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến. Nếu sau thời hạn kể trên mà các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và chịu trách nhiệm về nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
Bước 5: Nhận giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Cấp giấy chứng nhận xây dựng nhà ở riêng lẻ là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định
>>>Xem thêm: Hướng dẫn trình tự, thủ tục xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất
Tư vấn cấp giấy phép xây dựng dựng tạm thời
Dịch vụ tư vấn cấp giấy phép xây dựng tạm thời sẽ thực hiện các công việc sau cho khách hàng:
- Tư vấn pháp lý: Luật sư có thể cung cấp tư vấn về quy định pháp luật liên quan đến việc xin cấp giấy phép xây dựng tạm thời. Chúng tôi có thể giải đáp các câu hỏi về các yêu cầu, quy trình, và quy định cụ thể.
- Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ: chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ đăng ký xin cấp giấy phép, đảm bảo rằng tất cả các tài liệu cần thiết được nộp đúng cách và đầy đủ.
- Đại diện trong quá trình xin cấp giấy phép: Đại diện trong quá trình nộp đơn xin cấp giấy phép và làm việc với cơ quan chức năng thay mặt cho quý khách hàng
- Phân tích và đánh giá rủi ro pháp lý: Luật sư có thể phân tích và đánh giá các rủi ro pháp lý liên quan đến việc xây dựng tạm thời, giúp cho quý khách hiểu rõ hơn về các hậu quả pháp lý có thể xảy ra và đưa ra những phương án tối ưu nhất
- Hỗ trợ trong các vấn đề pháp lý liên quan: Nếu có bất kỳ tranh chấp pháp lý nào phát sinh trong quá trình xin cấp giấy phép hoặc sau khi đã được cấp giấy phép, Luật Long Phan PMT có thể đại diện và hỗ trợ quý khách hàng trong việc giải quyết các vấn đề này.
Luật sư tư vấn về điều kiện cấp giấy xây dựng tạm thời
Bài viết trên đã cung cấp các thông tin cơ bản về các thắc mắc Giấy phép xây dựng tạm thời là gì? Điều kiện cấp giấy phép yêu cầu những gì?. Qua đó có thể thấy trình tự, thủ tục xin cấp phép xây dựng tạm thời khá phức tạp, đòi hỏi cần phải nắm được các quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục nhất định. Nếu Quý khách còn thắc mắc về vấn đề trên, hoặc có nhu cầu tìm hiểu Quy định mới về xây dựng từ năm 2024 xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 1900.63.63.87. Xin cảm ơn!
>> Có thể bạn quan tâm:
- Thủ tục cấp giấy phép xây dựng sau khi bị thu hồi
- Hồ sơ, thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng mới nhất
- Điều kiện xin cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.