26

Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng công trình mới nhất 2025

Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng công trình là bước bắt buộc nhằm đảm bảo hoạt động xây dựng diễn ra hợp pháp, đúng quy hoạch và tiêu chuẩn kỹ thuật. Việc nắm rõ quy trình thực hiện theo quy định mới nhất năm 2025 giúp cá nhân, tổ chức tiết kiệm thời gian, tránh bị xử phạt và đảm bảo quyền lợi khi xây dựng công trình. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng mới nhất, từ hồ sơ cần chuẩn bị đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng công trình mới nhất
Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng công trình mới nhất

Các trường hợp được miễn cấp giấy phép xây dựng công trình theo luật định

Hiện nay theo quy định tại Khoản 2, Điều 89, Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020 quy định cụ thể 9 trường hợp được miễn giấy phép xây dựng. Bao gồm:

  • Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp thuộc diện miễn cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
  • Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng.
  • Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131, Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung này được miễn cấp giấy phép xây dựng.
  • Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về bảo vệ môi trường và an toàn phòng, chống cháy, nổ.
  • Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ thuộc diện miễn cấp phép.
  • Công trình xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
  • Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 7 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được miễn cấp giấy phép xây dựng.
  • Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 7 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
  • Công trình trên biển thuộc dự án điện gió ngoài khơi đã được cấp có thẩm quyền giao khu vực biển để thực hiện dự án.

Như vậy, pháp luật đã quy định rõ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng công trình.

Nơi có thẩm quyền tiếp nhận và cấp phép theo quy định mới nhất

Hiện nay từ ngày 01/07/2025, Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có sự thay đổi mới so với trước đây. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được quy định cụ thể tại Điều 103, Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020 và được hướng dẫn chi tiết tại Điều 51, Nghị định số 175/2024/NĐ-CP, thẩm quyền này được quy định chi tiết như sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép xây dựng hoặc phân cấp, ủy quyền cấp phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 37 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 đối với công trình và công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp Xã trở lên; 
  • UBND cấp Xã có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với nhiều loại công trình trên địa bàn do mình quản lý. Những công trình này bao gồm: công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử – văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng; công trình nằm trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; và các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, hoặc trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa. (Nội dung này được hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 4, Nghị định số 140/2025/NĐ-CP về thẩm quyền cấp phép khi phân định chính quyền hai cấp)

Ngoài ra, theo quy định mới nhất, Ủy ban nhân dân cấp xã còn được phân cấp cho Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao để cấp giấy phép xây dựng cho các công trình nằm trong phạm vi quản lý và chức năng của các Ban quản lý này.

Những điều kiện cấp giấy phép xây dựng công trình
Những điều kiện cấp giấy phép xây dựng công trình

Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị xin cấp giấy phép xây dựng công trình

Để xin cấp giấy phép xây dựng công trình, thành phần hồ sơ sẽ có sự khác biệt tùy thuộc vào loại hình công trình. Dưới đây Luật Long Phan PMT sẽ cung cấp thông tin chi tiết về hồ sơ cần thiết cho công trình theo tuyến và công trình không theo tuyến, dựa trên quy định tại Điều 95, Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020) và Khoản 1, Khoản 2, Điều 55, Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.

Đối với công trình không theo tuyến:

Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP).
  • Một trong các giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP;
  • Quyết định phê duyệt dự án, văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có), hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở đã đóng dấu xác nhận, báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng, kết quả thủ tục phòng cháy, chữa cháy, và kết quả thủ tục bảo vệ môi trường (áp dụng khi không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng).
  • 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng đã được phê duyệt hoặc đóng dấu xác nhận, bao gồm: bản vẽ tổng mặt bằng, mặt bằng định vị công trình, bản vẽ kiến trúc (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt), bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng, các bản vẽ kết cấu chính và bản vẽ đấu nối hạ tầng kỹ thuật.

Đối với công trình xây dựng theo tuyến:

Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP).(theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP).
  • Một trong các giấy tờ hợp pháp về đất đai, văn bản chấp thuận vị trí và phương án tuyến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc Quyết định thu hồi đất.
  • Quyết định phê duyệt dự án, văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có), hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở đã đóng dấu xác nhận, báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng, kết quả thủ tục phòng cháy, chữa cháy, và kết quả thủ tục bảo vệ môi trường (áp dụng khi không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng).
  • 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng đã được phê duyệt, gồm: sơ đồ vị trí tuyến, bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bình đồ, bản vẽ các mặt cắt dọc và ngang chủ yếu, bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng, các bản vẽ kết cấu chính và bản vẽ đấu nối hạ tầng kỹ thuật.

Trình tự thủ tục thực hiện xin cấp phép xây dựng công trình

Để đảm bảo quá trình xây dựng diễn ra hợp pháp và đúng quy định, việc nắm rõ quy trình cấp giấy phép xây dựng là vô cùng quan trọng. Dưới đây là các bước chi tiết mà chủ đầu tư cần thực hiện khi muốn cấp giấy phép xây dựng, dựa trên quy định tại Khoản 1, Điều 102, Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020).

Bao gồm các bước như sau:

Bước 1: Nộp và Tiếp nhận Hồ sơ: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ xin cấp giấy phép tại cơ quan có thẩm quyền. Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ cấp giấy biên nhận. Trong trường hợp hồ sơ thiếu, chủ đầu tư sẽ được hướng dẫn bổ sung một lần duy nhất.

Bước 2: Thẩm định Hồ sơ và Kiểm tra Thực địa: Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa. Nếu phát hiện sai sót, cơ quan sẽ có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Xử lý Hồ sơ được Bổ sung:  Sau khi nhận được yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ vẫn chưa đạt yêu cầu, trong 05 ngày làm việc tiếp theo, cơ quan sẽ hướng dẫn bổ sung lần thứ hai. Sau đó, nếu hồ sơ vẫn không đạt, trong 03 ngày làm việc, cơ quan sẽ thông báo từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.

Bước 4: Lấy Ý kiến các Cơ quan Liên quan: Đối với các nội dung liên quan đến các lĩnh vực khác, cơ quan cấp phép sẽ gửi văn bản lấy ý kiến từ các cơ quan liên quan. Các cơ quan được hỏi phải có trách nhiệm trả lời trong vòng 12 ngày. Nếu quá thời hạn này mà không có phản hồi, mặc định được xem là đã đồng ý.

Bước 5: Cấp Giấy phép Xây dựng: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép có thời hạn 20 ngày để cấp giấy phép (đối với nhà ở riêng lẻ là 15 ngày). Trong trường hợp cần xem xét thêm, cơ quan sẽ thông báo lý do và báo cáo cấp trên, nhưng thời gian kéo dài không quá 10 ngày so với thời hạn quy định. Trường hợp từ chối cấp phép, phải có văn bản nêu rõ lý do từ chối và hướng dẫn khắc phục.

Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng công trình mới nhất
Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng công trình mới nhất

Dịch vụ luật sư hỗ trợ thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng công trình

Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên sâu về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định mới nhất. Đội ngũ luật sư có kinh nghiệm cao trong lĩnh vực luật xây dựng, luật đất đai hỗ trợ khách hàng hoàn thành thủ tục nhanh chóng. Luật Long Phan PMT cam kết thời gian tư vấn nhanh chóng, chính xác và chi phí hợp lý. Đội ngũ luật sư sẵn sàng hỗ trợ để giải đáp mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý xây dựng.

Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ toàn diện giúp khách hàng hoàn tất thủ tục cấp giấy phép xây dựng một cách hiệu quả và nhanh chóng, Chúng tôi hỗ trợ khách hàng thông qua các công việc như:

  • Tư vấn: Chúng tôi sẽ tư vấn chi tiết giúp khách hàng xác định đủ điều kiện được cấp Giấy phép xây dựng không, về các trường hợp được miễn cấp phép xây dựng theo hiện hành, nộp ở đâu cho đúng cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND các cấp, 
  • Soạn thảo hồ sơ pháp lý: Chúng tôi kiểm tra, rà soát tính đầy đủ và hợp lệ của mọi tài liệu theo yêu cầu. Luật sư sẽ trực tiếp hỗ trợ bạn chuẩn bị đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo đúng mẫu quy định tại Nghị định 175/2024/NĐ-CP và các hồ sơ khác liên quan để bảo vệ tốt nhất quyền lợi khách hàng.
  • Nộp hồ sơ và theo dõi tiến độ: Dịch vụ đại diện nộp hồ sơ và theo dõi sát sao tiến độ xử lý tại các cơ quan có thẩm quyền được thực hiện một cách chuyên nghiệp, giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức.
  • Hỗ trợ giải quyết vướng mắc: Đội ngũ chuyên gia sẵn sàng hỗ trợ giải quyết mọi vướng mắc phát sinh trong quá trình thẩm định hồ sơ tại cơ quan chuyên môn, đảm bảo thủ tục của bạn diễn ra suôn sẻ.

Câu hỏi thường gặp về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng công trình

Dưới đây là những câu hỏi thường gặp về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng mới nhất.

Tại sao cần phải có giấy phép xây dựng?

Giấy phép xây dựng đảm bảo công trình được xây dựng đúng quy hoạch, phù hợp với mục đích sử dụng đất, đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn, môi trường, phòng cháy chữa cháy và các quy định pháp luật khác. Nó cũng giúp quản lý trật tự xây dựng, tránh các tranh chấp phát sinh. Căn cứ pháp lý: Điều 3, Điều 89 Luật Xây dựng hiện hành

Nếu xây dựng không có giấy phép thì bị xử phạt như thế nào?

Xây dựng không có giấy phép hoặc sai phép có thể bị xử phạt hành chính rất nặng, buộc tháo dỡ công trình vi phạm, bị cưỡng chế thi công.

Theo Điều 16, Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định mức phạt vi phạm quy định về trật tự xây dựng đối với tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau: 

  • Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ; 
  • Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
  • Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Ngoài ra, phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân bằng 1/2 lần phạt tiền đối với tổ chức nêu trên.

Có thể xin cấp giấy phép xây dựng trực tuyến được không?

Hiện nay, một số địa phương đã triển khai việc nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng trực tuyến thông qua cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công của tỉnh/thành phố, giúp đơn giản hóa thủ tục hành chính (Điều 7 Nghị định 175/2024/NĐ-CP).

Chi phí xin cấp giấy phép xây dựng là bao nhiêu?

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Mức phí này thường dao động tùy thuộc vào loại công trình, quy mô và địa điểm xây dựng. Căn cứ pháp lý: Điều 4, Nghị quyết 18/2017/NĐ-CP (Quy định về phí cấp phép xây dựng ở TP.HCM)

Trường hợp nào cần xin điều chỉnh giấy phép xây dựng?

Cần xin điều chỉnh giấy phép xây dựng khi có sự thay đổi về quy mô, diện tích, chiều cao, số tầng, công năng sử dụng, hoặc các giải pháp kết cấu chính của công trình so với giấy phép đã được cấp ban đầu. Căn cứ pháp lý: Điều 98, Luật Xây dựng 2014, Sửa đổi bổ sung 2020 được hướng dẫn bởi Khoản 1, 2,4, 5 Điều 62 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

Kết luận

Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng năm 2025 yêu cầu chủ đầu tư nắm vững các quy định mới. Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác và nộp đúng cơ quan thẩm quyền sẽ giúp Quý khách hàng đảm bảo thủ tục được giải quyết thuận lợi và tránh các rủi ro pháp lý không đáng có. Quý khách hàng cần tư vấn pháp lý chuyên nghiệp về thủ tục cấp phép xây dựng, vui lòng liên hệ Luật Long Phan PMT hotline: 1900636387 để được hỗ trợ tận tình.

>> Có thể bạn quan tâm:

Tags: , , , ,

Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87