Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới nhất 2025

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng là một nội dung quan trọng các nhà đầu tư cần lưu ý khi muốn thực hiện xây dựng công trình, dự án. Việc chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ đảm bảo thủ tục cấp phép xây dựng được thực hiện đúng thẩm quyền và thời hạn theo quy định. Bài viết dưới đây Luật Long Phan PMT sẽ hướng dẫn chi tiết các thành phần hồ sơ theo từng loại công trình theo quy định được cập nhật mới nhất.

Quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới nhất
Quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới nhất

Trường hợp nào cần thực hiện xin cấp phép xây dựng theo quy định mới nhất

Hiện nay theo quy định tại Khoản 2, Điều 89, Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), các công trình sau đây sẽ được miễn cấp giấy phép xây dựng bao gồm:

  1. Công trình bí mật nhà nướccông trình xây dựng khẩn cấp.
  2. Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công do các cấp lãnh đạo cao nhất của nhà nước, cơ quan trung ương, và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư.
  3. Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật Xây dựng.
  4. Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong hoặc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị (khi không làm thay đổi công năng, không ảnh hưởng kết cấu chịu lực và phù hợp với quy hoạch).
  5. Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp phép theo luật quảng cáo và công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
  6. Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị hoặc trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên, phù hợp với quy hoạch đã được duyệt.
  7. Công trình đã có kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở từ cơ quan chuyên môn và đáp ứng đủ điều kiện cấp phép.
  8. Nhà ở riêng lẻ dưới 7 tầng thuộc dự án khu đô thị hoặc dự án nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt.
  9. Công trình cấp IV và nhà ở riêng lẻ ở nông thôn (dưới 7 tầng) tại khu vực chưa có quy hoạch đô thị, quy hoạch khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết được duyệt; và nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo (trừ các công trình trong khu bảo tồn, di tích lịch sử – văn hóa).
  10. Công trình trên biển thuộc dự án điện gió ngoài khơi đã được cấp có thẩm quyền giao khu vực biển để thực hiện dự án

Theo quy trên có thể thấy hiện nay pháp luật tại Việt Nam không quy định cụ thể về các trường hợp cần thực hiện xin cấp phép xây dựng mà chỉ liệt kê về các trường hợp được miễn cấp giấy phép. Điều này đồng nghĩa là nếu công trình xây dựng của Quý khách hàng không thuộc vào trường hợp được miễn cấp phép thì cần phải thực hiện việc xin cấp phép xây dựng theo luật định.

Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cập nhật mới nhất

Hiện nay từ ngày 01/07/2025 thẩm quyền xin cấp giấy phép xây dựng đã có những sự thay đổi mới. Theo quy định tại Điều 103, Luật Xây dựng 2014; sửa đổi bổ sung 2020 và được hướng dẫn bởi Điều 51, Nghị định số 175/2024/NĐ-CP thẩm quyền này được quy định như sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp phép đối với công trình xây dựng, công trình xây dựng thuộc dự án có phạm vi trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp xã trở lên. (Theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 51, Nghị định số 175/2024/NĐ-CP, Điều 32 Nghị định 140/2025/NĐ-CP).
  • Ủy ban nhân dân cấp xã được giao thẩm quyền cấp giấy phép cho đa dạng các loại công trình tọa lạc trên địa bàn quản lý. Thẩm quyền này bao gồm các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp như công trình cấp I, cấp II, các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), và nhà ở riêng lẻ xây dựng tại các khu vực đô thị, trung tâm cụm xã. (Thẩm quyền cấp phép được quy định tại Khoản 2, 3, Điều 103, Luật Xây dựng 2014; sửa đổi bổ sung 2020 nội dung về việc chuyển đổi thẩm quyền khi vận hành chính quyền 2 cấp được quy định tại Khoản 1, Điều 4, Nghị định số 140/2025/NĐ-CP).

Bên cạnh đó, các công trình có yêu cầu quản lý đặc thù như công trình tôn giáo, công trình thuộc di tích lịch sử – văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng, hay các công trình nằm trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị cũng thuộc phạm vi cấp phép của chính quyền cấp xã. Quy định mới cũng cho phép UBND xã phân cấp cho các Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, và khu công nghệ cao thực hiện việc cấp phép cho các công trình trong phạm vi chức năng của mình.

Hồ sơ thực hiện đề nghị cấp giấy phép xây dựng

Hiện này về thành phần hồ sơ xin thực hiện cấp giấy phép xây dựng đối từng loại hình công trình sẽ có những điểm khác biệt nhất định, thành phần hồ sơ được pháp luật quy định cụ thể trong các văn bản liên quan. Nội dung dưới đây Luật Long Phan PMT sẽ cung cấp đến Quý khách hàng về hồ sơ thực hiện xin cấp phép đối với công trình theo tuyến, và công trình không theo tuyến.

Hồ sơ xin cấp phép công trình theo tuyến

Để đảm bảo công trình được thi công theo đúng quy hoạch và tiêu chuẩn kỹ thuật, pháp luật yêu cầu chủ đầu tư phải chuẩn bị một bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đầy đủ và hợp lệ. Theo quy định tại Điều 95, Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020 và được hướng dẫn chi tiết tại Khoản 2, Điều 55, Nghị định số 175/2024/NĐ-CP, thành phần hồ sơ được quy định chặt chẽ, là cơ sở pháp lý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp phép, nhằm tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước về trật tự xây dựng.

Một bộ hồ sơ hợp lệ bao gồm các thành phần chính sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP;
  • Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định 175/2024/NĐ-CP; hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 54 Điều 43 Nghị định 175/2024/NĐ-CP; kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kết quả thực hiện thủ tục hành chính về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng);
  • 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.

Hồ sơ xin cấp phép công trình không theo tuyến

Đối với công trình xây dựng không theo tuyến, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng được thực hiện theo quy định tại  Điều 95 của Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020 và được  hướng dẫn chi tiết tại Khoản 1, Điều 55 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP. Theo đó, thành phần hồ sơ bao gồm các tài liệu chính sau đây:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP;
  • Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định 175/2024/NĐ-CP;
  • Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 54 Điều 43 Nghị định 175/2024/NĐ-CP; kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kết quả thực hiện thủ tục hành chính về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng);
  • 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật) được phê duyệt hoặc đóng dấu xác nhận theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng
Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng

Quy trình thực hiện việc cấp phép xây dựng

Quy trình cấp giấy phép xây dựng được quy định chi tiết tại Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020. Quy trình thực hiện xin cấp phép được thực hiện qua các bước sau đây:

Bước 1: Bước đầu tiên là nộp và tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền với 02 bộ hồ sơ hoàn chỉnh. Cơ quan tiếp nhận sẽ kiểm tra tính đầy đủ và cấp giấy biên nhận nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ thiếu sót, chủ đầu tư được hướng dẫn bổ sung một lần duy nhất trong thời gian quy định.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa được thực hiện trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận. Cơ quan cấp phép sẽ có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung nếu phát hiện sai sót hoặc thiếu sót. Quá trình thẩm định bao gồm kiểm tra tính pháp lý của đất đai, phù hợp quy hoạch và tiêu chuẩn kỹ thuật.

Bước 3: Xử lý hồ sơ được bổ sung diễn ra sau khi chủ đầu tư hoàn thiện theo yêu cầu trong 05 ngày làm việc. Nếu hồ sơ vẫn chưa đạt yêu cầu, cơ quan sẽ hướng dẫn bổ sung lần thứ hai. Sau đó trong 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ vẫn không đạt, cơ quan sẽ thông báo từ chối và nêu rõ lý do.

Bước 4: Lấy ý kiến các cơ quan liên quan được thực hiện đối với nội dung thuộc các lĩnh vực khác trong 12 ngày (Hết thời hạn này mà cơ quan được xin ý kiến không có động thái trả lời thì được xem là đồng ý). 

Bước 5: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ

Quy trinh xin cấp phếp xây dựng mới nhất
Quy trinh xin cấp phếp xây dựng mới nhất

Lệ phí xin cấp phép xây dựng ở một số địa phương

Theo quy định hiện hành, lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh/thành phố quy định cụ thể cho từng địa phương. Quý khách hàng cần tham khảo quy định cụ thể về lệ phí tại địa phương nơi thực hiện dự án xây dựng. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ thông báo mức lệ phí cụ thể khi tiếp nhận hồ sơ. Việc tìm hiểu trước về mức lệ phí giúp chủ đầu tư chuẩn bị tài chính phù hợp cho thủ tục.

Dưới đây mức phí cấp giấy phép xây dựng tại các thành phố, Quý khách hàng có thể tham khảo:

Thứ nhất, Thành phố Hồ Chí Minh

Tại TP. Hồ Chí Minh, mức thu lệ phí được áp dụng theo quy định như sau

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.
  • Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.
  • Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/lần.

Căn cứ pháp lý: Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017.

Thứ hai, Thành phố Hà Nội

Mức thu lệ phí tại Hà Nội được quy định rõ ràng cho từng loại hình công trình và dịch vụ.

  • Cấp mới đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/lần.
  • Cấp mới đối với công trình khác: 150.000 đồng/lần.
  • Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/lần.

Căn cứ pháp lý: Điểm b, Khoản 2, Mục A Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020.

Thứ ba, Thành phố Đà Nẵng

Đà Nẵng có mức lệ phí cơ bản và áp dụng chính sách giảm lệ phí đáng kể khi người dân nộp hồ sơ trực tuyến.

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.
  • Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.
  • Điều chỉnh, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép: 10.000 đồng/lần.

Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.

Mức thu lệ phí ở một số địa phương hiện nay

Dịch vụ luật sư hỗ trợ thủ tục cấp phép xây dựng

Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên sâu về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định mới nhất 2025. Đội ngũ luật sư có kinh nghiệm cao trong lĩnh vực pháp lý về xây dựng. Chúng tôi tự tin cung cấp đến Quý khách hàng dịch vụ tư vấn và hỗ trợ chuyên sâu nhất, sẵn sàng đồng hành cùng Quý khách hàng trong xuyên suốt quá trình thực hiện xin cấp phép, cùng với đó là hỗ trợ sau cấp phép.

Luật Long Phan PMT đồng hành cùng Quý khách hàng trong toàn bộ quá trình thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép xây dựng, đảm bảo quá trình diễn ra nhanh chóng, chuyên nghiệp và đúng pháp luật. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Phân tích và xác định trường hợp công trình thuộc diện phải xin cấp phép hay được miễn giấy phép xây dựng theo quy định mới nhất.
  • Đánh giá các điều kiện pháp lý mà công trình và chủ đầu tư cần đáp ứng để đảm bảo đủ điều kiện được cấp phép.
  • Rà soát toàn bộ giấy tờ pháp lý liên quan (giấy tờ đất đai, quyết định phê duyệt dự án,…) để bảo vệ tối đa quyền lợi của khách hàng.
  • Chuyên gia trực tiếp hỗ trợ soạn thảo đơn từ, đặc biệt là Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục II chuẩn của pháp luật và các đơn từ khác có liên quan;
  • Soạn thảo và hoàn thiện bộ hồ sơ pháp lý với đầy đủ các thành phần tài liệu theo yêu cầu đối với từng loại công trình cụ thể.
  • Chủ động theo dõi sát sao tiến trình xử lý và thẩm định hồ sơ, liên tục cập nhật tình hình cho khách hàng.
  • Đại diện khách hàng làm việc, giải trình và xử lý các vướng mắc phát sinh với cơ quan chức năng, đảm bảo thủ tục diễn ra thông suốt và hiệu quả. Từ đó, giúp Quý khách sớm hoàn tất thủ tục bảo vệ quyền lợi của mình.

Câu hỏi thường gặp về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng

Dưới đây là những câu hỏi thường gặp về chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định hiện hành.

Cơ quan nào xét duyệt hồ sơ xin giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ trong đô thị?

Đối với nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã. Căn cứ pháp lý: Điều 103, Luật Xây dựng 2014; sửa đổi bổ sung 2020 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 4 Nghị định 140/2025/NĐ-CP

Hiệu lực của giấy phép xây dựng là bao lâu?

Theo quy định, giấy phép xây dựng có hiệu lực khởi công trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp. Nếu sau thời hạn này mà công trình chưa được khởi công, chủ đầu tư phải làm thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép. Căn cứ pháp lý: Điều 99, Luật Xây dựng 2014; sửa đổi bổ sung 2020

Cần làm gì khi muốn điều chỉnh thiết kế trong quá trình thi công?

Trường hợp việc điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung của giấy phép xây dựng đã cấp (ví dụ: thay đổi về diện tích, số tầng, kết cấu chịu lực), chủ đầu tư bắt buộc phải thực hiện thủ tục đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng trước khi thi công theo thiết kế mới.

Có thể nộp hồ sơ xin cấp phép xây dựng trực tuyến không?

Có. Hiện nay, các địa phương đều khuyến khích nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Việc này giúp tiết kiệm thời gian đi lại và một số nơi như TP.HCM, Đà Nẵng còn áp dụng chính sách miễn, giảm lệ phí cho hình thức nộp hồ sơ này.

Căn cứ pháp lý: Điều 7, Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.

Mất bao lâu để được cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ?

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thời gian giải quyết cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ là không quá 15 ngày làm việc. Đối với các công trình khác là không quá 20 ngày làm việc. Căn cứ pháp lý: Điều 102, Luật Xây dựng 2014; sửa đổi bổ sung 2020.

Kết luận

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới nhất 2025 yêu cầu chủ đầu tư nắm vững các quy định của Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020 và các nghị định hướng dẫn. Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác và nộp đúng cơ quan thẩm quyền sẽ đảm bảo thủ tục được giải quyết thuận lợi. Quý khách hàng cần tư vấn pháp lý chuyên nghiệp về thủ tục cấp phép xây dựng, vui lòng liên hệ Luật Long Phan PMT hotline: 1900636387 để được hỗ trợ tận tình.

Tags: , , , , , ,

Trần Tiến Lực

Luật sư Trần Tiến Lực là thành viên Đoàn Luật sư Thành phố Hồ Chí Minh, hiện đang là Luật sư tại Công ty Luật TNHH Long Phan PMT. Luật sư Trần Tiến Lực có nhiều năm kinh nghiệm giải quyết các tranh chấp về đất đai, nhà ở, di chúc; đại diện khách hàng tham gia tố tụng; thực hiện các thủ tục về đầu tư, doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ; tham gia bào chữa/bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng trong các vụ án.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87