Thủ tục xin cấp phép xây dựng

Thủ tục xin cấp phép xây dựng bắt buộc thực hiện với bất kỳ công trình nào, đặc biệt là nhà ở riêng lẻ, trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng. Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi xin được trình bày thủ tục đối với nhà ở riêng lẻ. Kính mời Quý bạn đọc tham khảo bài viết sau, để cập nhật các thông tin mới mẻ sau khi Luật sửa đổi được thông qua.

huong dan don de nghi cap phep xay dung
Đơn đề nghị cấp phép xây dựng

Điều kiện được cấp phép xây dựng

Đối với công trình trong đô thị, cụ thể là nhà ở, việc cấp phép xây dựng phải thỏa mãn các điều kiện (quy định tại Điều 93 Luật Xây dựng 2014):

>> Xem thêm: Thủ Tục Cấp Lại Giấy Phép Xây Dựng

  • Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
  • Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
  • Bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa;
  • Bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
  • Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng;
  • Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng;
  • Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
  • Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

Trình tự, thủ tục thực hiện

chu dau tu nop ho so tai ubnd cap huyen
Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện

Giấy tờ cần có

Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD, chủ nhà cần chuẩn bị:

  1. Đơn đề nghị cấp phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD

Tải mẫu đơn tại đây.

  • Bản sao hoặc tệp tin của sổ đỏ hoặc các giấy tờ khác chứng minh diện tích đất có quyền sử dụng đất;
  • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ phận thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
  • Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
  • Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
  • Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Các bản sao, tệp tin trên đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định

  • Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
  • Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Có thể bạn quan tâm:

>>>> Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng

>>>> Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở

>>>> Xin phép xây dựng trên đất quy hoạch treo

Thủ tục thực hiện

Theo Điều 102 Luật Xây dựng 2014, các bước thực hiện như sau:

  1. Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp  phép xây dựng tại Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện
  2. UBND quận/huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với hồ sơ hợp lệ.
  3. Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Cơ quan có thẩm quyền xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng quy định hoặc không đúng thực tế và thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư trong vòng 05 ngày làm việc.

  • Xử lý yêu cầu
  • Trả kết quả

UBND cấp huyện trao cho chủ đầu tư Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

Phí, lệ phí cần nộp

Căn cứ theo thông tư 250/2016/TT-BTC, lệ phí cần nộp do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Do vậy, lệ phí cấp phép ở mỗi địa phương là khác nhau.

Tại TP.HCM, căn cứ theo Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND:

  • Lệ phí cấp giấy phép đối với nhà ở riêng lẻ là 75.000 đồng/giấy phép
  • Lệ phí cấp giấy phép đối với công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép
  • Miễn thu lệ phí đối với trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người có công với cách mạng. (khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND)

Sau bao lâu thì có giấy phép xây dựng

thoi han giai quyet co the keo dai tu 1 den 2 thang
Thời hạn giải quyết có thể kéo dài từ 01 đến 02 tháng

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép.

Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo Quyết định 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016).

Xem thêm tại: Tiểu mục 1.14, Mục III.2, Phần II của Quyết định

  • Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới: 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
  • Đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép xây dựng: Không quá 10 ngày làm việc.

Trường hợp đến hạn theo quy định tại Điểm a, b Khoản này, nhưng cần phải xem xét thêm thì

  • Cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, và
  • Đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn theo quy định tại Điểm a, b Khoản này.

Các công trình được miễn giấy phép xây dựng

Tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2014) có liệt kê 10 trường hợp được miễn giấy phép xây dựng, bao gồm:

  1. Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
  2. Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
  3. Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
  4. Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
  5. Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
  6. Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  7. Công trình xây dựng đã được Cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
  8. Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  9. Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
  10. Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

Scores: 4.9 (13 votes)

Tham vấn Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87