Nhà xây thêm tầng có phải xin giấy phép xây dựng không?

Nhà xây thêm tầng có phải xin giấy phép xây dựng không là câu hỏi được nhiều người đặt ra khi có nhu cầu sửa nhà, cải tạo lại nhà cũ, xây thêm tầng, xây thêm phòng cho ngôi nhà đang ở. Trên thực tế không ít trường hợp nâng nhà tầng mà không có giấy phép xây dựng và bị xử phạt hành chính. Để hiểu rõ hơn về quy định của luật nhà ở đối với trường hợp này, cũng như trình tự thủ tục xin giấy phép xây dựng, hãy theo dõi bài viết sau.

Nhà xây thêm tầng có phải xin giấy phép xây dựng không?
Xây thêm tầng nhà mới có cần xin phép xây dựng không

Quy định của luật xây dựng về nội dung chủ yếu trong giấy phép xây dựng

Giấy phép xây dựng khi được cấp sẽ bao gồm những nội dung chủ yếu như:

  • Tên công trình thuộc dự án;
  • Tên và địa chỉ của chủ đầu tư;
  • Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến;
  • Loại, cấp công trình xây dựng;
  • Cốt xây dựng công trình;
  • Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng;
  • Mật độ xây dựng (nếu có);
  • Hệ số sử dụng đất (nếu có).

Bên cạnh các nội dung cơ bản trên đây thì đối với giấy phép xây dựng được cấp cho việc xây nhà ở riêng lẻ, nội dung sẽ bao gồm tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (hay còn gọi là tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa của toàn công trình.

Cơ sở pháp lý: Điều 90 Luật Xây dựng 2014.

>>> Xem thêm: Quy định mới về xây dựng từ năm 2024

Công trình được miễn giấy phép xây dựng

Mặc dù pháp luật quy định công trình xây dựng muốn khởi công xây dựng phải có giấy phép xây dựng hợp pháp. Tuy nhiên pháp luật cũng loại trừ một số trường hợp được miễn giấy phép xây dựng như sau:

  • Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
  • Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
  • Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 13;
  • Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
  • Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
  • Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
  • Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

Như vậy, công trình xây dựng khi rơi vào các trường hợp nêu trên thì được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.

Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng 2020

Có bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng khi xây dựng thêm tầng mới

Theo quy định tại Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020 thì về nguyên tắc, trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.

Trừ một số trường hợp công trình xây dựng được quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung năm 2020 thì được miễn giấy phép xây dựng như trên.

Theo đó, tại Điểm g Khoản 2 điều này có quy định rằng công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình thì được miễn giấy phép xây dựng.

Như vậy, căn cứ quy định này thì trường hợp chủ đầu tư sửa chữa, cải tạo công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực của công trình thì không phải xin giấy phép xây dựng. Ngược lại, trường hợp việc sửa chữa, cải tạo công trình mà làm thay đổi kết cấu chịu lực của công trình thì chủ đầu tư bắt buộc phải có Giấy phép xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước khi khởi công sửa chữa, cải tạo công trình.

Qua đó có thể thấy, việc xây thêm tầng sẽ làm ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của ngôi nhà đang có dự định xây thêm tầng nên cần phải xin giấy phép xây dựng.

Có phải xin giấy phép xây dựng khi xây thêm tầng mới

Có phải xin giấy phép xây dựng khi xây thêm tầng mới

Trình tự thủ tục xin giấy phép xây thêm tầng

Hồ sơ đề nghị

Hồ sơ xin giấy phép xây dựng khi nhà xây thêm tầng được quy định như sau:

Số lượng hồ sơ: 02 bộ

Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ gồm:

  • 01 Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
  • Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quyền quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật;
  • Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10x15cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận được khi sửa chữa, cải tạo;
  • Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo: gồm 02 bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy, chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu gồm:
  • Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
  • Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
  • Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
  • Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết đảm bảo an toàn đối với công trình liền kề.

Cơ sở pháp lý: Điều 46, Điều 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng.

>>> Click tải: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ

Thủ tục đề nghị cấp giấy phép

Thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng thêm tầng được tiến hành theo các bước sau

Bước 1: Nộp hồ sơ:

Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương) nơi có nhà ở riêng lẻ được sửa chữa, cải tạo.

Thông qua hai cách thức nộp:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp huyện.
  • Địa phương tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả các thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng 2020;

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:

  • Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo.
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì sẽ ghi giấy biên nhận hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu:

  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận sẽ tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.
  • Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ
  • Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ
  • Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn tiếp tục không đáp ứng được các nội dung như văn bản đã thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép
  • Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng

Bước 4: Trả kết quả:

  • Thời gian giải quyết: Nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu thì trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời hạn 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép. Trong trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện nhưng sẽ không quá 10 ngày để từ ngày hết hạn quy định.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng 2020

Thủ tục xin giấy phép xây dựng khi xây thêm tầng

Thủ tục xin giấy phép xây dựng khi xây thêm tầng

>>> Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở

Mức xử phạt khi nâng nhà tầng mà không có giấy phép xây dựng

Hành vi xây thêm tầng không nằm trong các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng mà không có giấy phép xây dựng có thể bị xử phạt hành chính, với mức phạt cụ thể như sau:

  • Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;
  • Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
  • Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Bên cạnh đó sẽ bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả chính là buộc phá dỡ phần công trình xây dựng vi phạm.

Cơ sở pháp lý: Khoản 7, điểm c Khoản 15 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng.

>>> Xem thêm: Quy định xử phạt xây nhà không có giấy phép xây dựng

Tư vấn thủ tục xin giấy phép xây dựng khi xây dựng thêm tầng

Dịch vụ tư vấn thủ tục xin giấy phép xây dựng khi xây thêm tầng sẽ thực hiện các công việc sau cho khách hàng:

  • Tư vấn trình tự, thủ tục xin phép xây dựng nhà ở;
  • Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép xây dựng theo quy định;
  • Tư vấn các trường hợp cụ thể phải xin giấy phép nâng tầng;
  • Giải đáp thắc mắc, trả lời các câu hỏi của khách hàng về thủ tục xin giấy phép nâng tầng;
  • Soạn thảo, hướng dẫn soạn thảo đơn khiếu nại nếu có quyết định xử phạt hành chính trong hoạt động xây dựng trái quy định pháp luật;
  • Đại diện, thay mặt khách hàng gửi đơn khiếu nại, đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo đúng quy định pháp luật;
  • Nhận kết quả xử lý hồ sơ và giao tận tay cho khách hàng.

Dịch vụ tư vấn xin giấy phép xây dựng tại Luật Long Phan cam kết đem đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí.

Thực tế, thủ tục xin cấp phép xây dựng thêm tầng khiến chủ đầu tư gặp khó khăn do chưa nắm rõ luật, chuẩn bị hồ sơ không đầy đủ. Để tiết kiệm thời gian, chi phí thì họ thường lựa chọn một đơn vị cung cấp dịch vụ pháp lý để được hỗ trợ thủ tục xin cấp phép xây dựng. Nếu bạn đang tìm kiếm dịch vụ pháp lý uy tín, chuyên nghiệp hỗ trợ Thủ tục xin cấp phép xây dựng và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới nhất năm 2024, hãy liên hệ ngay luật sư chuyên môn tư vấn luật xây dựng của Luật Long Phan PMT qua hotline 1900.63.63.87.

>> Có thể bạn quan tâm:

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87