Thủ tục mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung

Thủ tục mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung đã được đề cập rất chi tiết trong các quy định của pháp luật đang hiện hành. Tuy nhiên, trên thực tế, việc mua bán nhà ở có đất chung hay chung sổ hồng, sổ đỏ gặp rất nhiều khó khăn trong các quy trình như xác nhận sự đồng ý của tất cả các đồng chủ sở hữu hay quy trình sang tên nhà đất. Bài viết này sẽ giúp cho bạn đọc hiểu rõ hơn về thủ tục, điều kiện trong thủ tục mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung.

Mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung

Mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung

Thế nào là Nhà ở thuộc sở hữu chung?

  • Nhà ở thuộc sở hữu chung được hiểu là nhà ở thuộc sở hữu của nhiều người.
  • Thông tin của các chủ sở hữu cùng được ghi nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ hồng).
  • Sổ hồng chung được cấp cho ít nhất 2 người sử dụng đất trở lên mà giữa những người này không có quan hệ vợ chồng hay con cái với nhau.
  • Trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.

Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 98 Luật Đất đai năm 2013.

Điều kiện mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung.

 Sở hữu chung theo phần.

  • Nếu trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ghi cụ thể phần diện tích đất của mỗi chủ sở hữu thì phần sở hữu đó được xác định là sở hữu chung theo phần.
  • Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền, nghĩa vụ đối với tài sản thuộc sở hữu chung tương ứng với phần quyền sở hữu của mình, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền định đoạt phần quyền sở hữu của mình.

Khi một trong các chủ sở hữu có nhu cầu bán phần đất sở hữu của mình, thì các chủ sở hữu chung khác được quyền ưu tiên mua.

  • Kể từ ngày nhận được thông báo 30 ngày về việc bán phần quyền sở hữu nhà ở mà không có chủ sở hữu chung nào mua thì phần quyền đó được bán cho người khác.
  • Nếu chủ sở hữu vi phạm quyền ưu tiên được mua thì sẽ bị xử lý theo pháp luật.

Trường hợp Tòa án có tuyên bố mất tích của một trong số các chủ sở hữu.

  • Các chủ sở hữu chung còn lại được quyền bán nhà ở đó.
  • Phần giá trị quyền sở hữu nhà ở của người bị tuyên bố mất tích được xử lý theo quy định của pháp luật.

Cơ sở pháp lý: Điều 209, Điều 218 Bộ luật Dân sự 2015 và Điều 126 Luật Nhà ở.

 Sở hữu chung hợp nhất.

  • Nếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không ghi rõ phần diện tích đất của mỗi chủ sở hữu thì tài sản là quyền sử dụng đất trên được xác định là sở hữu chung hợp nhất.
  • Các chủ sở hữu chung hợp nhất có quyền, nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản thuộc sở hữu chung.
  • Việc định đoạt tài sản chung hợp nhất được thực hiện theo thỏa thuận của các chủ sở hữu chung hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Việc bán đất phải có sự đồng ý của tất cả các thành viên là chủ sở hữu mảnh đất đó.
  • Nếu có chủ sở hữu chung không đồng ý bán thì các chủ sở hữu chung khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.

Cơ sở pháp lý: Điều 210, Điều 218 Bộ luật Dân sự 2015

Trình tự, thủ tục mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung 2022

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

>>> Tải hợp đồng chuyển nhượng.

Sang tên sổ đỏ cần giấy tờ gì?

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (có công chứng).
  • Biên bản thỏa thuận đồng ý của các đồng sở hữu đối với tài sản (có công chứng).
  • Đơn đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
  • Tờ khai lệ phí trước bạ.
  • Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của các đồng sở hữu và người được chuyển nhượng.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT.

Thủ tục sang tên nhà đất thuộc sở hữu chungThủ tục sang tên nhà đất thuộc sở hữu chung

Trình tự thủ tục sang tên nhà đất thuộc sở hữu chung.

Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc văn phòng Đăng ký đất đai hoặc văn phòng UBND quận, huyện.

  • Trường hợp sở hữu chung theo phần thì người sử dụng đất đề nghị văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong vòng tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trao phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Sau đó, tiến hành chuyển hồ sơ đến văn phòng Đăng ký đất đai.

Bước 3: Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, điều kiện thực hiện và tiến hành thủ tục sau:

  • Thông báo cho bên chuyển quyền sử dụng đất và niêm yết tại UBND xã về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền đối với trường hợp bên nhận chuyển quyền chỉ có Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền.
  • Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
  • Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.
  • Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

Bước 4: Người được cấp Giấy chứng nhận nhận lại bản chính giấy tờ đã được xác nhận cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng nhận.

Hình thức nộp hồ sơ: Có thể nộp trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công tại địa phương nơi có bất động sản gắn liền với nhà ở.

Cơ sở pháp lý: khoản 1, khoản 2 Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Mua nhà đất chung sổ thì có tách sổ được không?

  • Sổ đỏ chung là xác lập quyền sở hữu cho 2 chủ sở hữu trở lên và hoàn toàn có thể được tách sổ riêng theo quy định về thủ tục tách thửa.
  • Để được tách thửa đất, cần đảm bảo diện tích tối thiểu nếu đất chung có diện tích nhỏ hơn thì thực sự là khó có thể làm thủ tục tách thửa đất, làm sổ đỏ riêng theo quy định cụ thể của từng tỉnh theo quy định tại Điều 144 và Điều 145 Luật Đất đai năm 2013.
  • Nếu đủ điều kiện về diện tích tối thiểu thì sẽ thực hiện thủ tục tách thửa đất theo quy định tại Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về trình tự, thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất.

>>> Xem thêm: Tranh chấp nhà đồng sở hữu giải quyết như thế nào?

Tư vấn thủ tục mua bán nhà đất thuộc sở hữu chungTư vấn thủ tục mua bán nhà đất thuộc sở hữu chung

Tư vấn thủ tục mua bán nhà đất thuộc sở hữu chung.

  • Tư vấn về những quy định mới nhất về thủ tục mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung mới nhất.
  • Hướng dẫn soạn thảo đơn, cung cấp hồ sơ và chuẩn bị giấy tờ đính kèm.
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý về điều kiện mua bán nhà thuộc sở hữu chung.
  • Thực hiện các thủ tục đề nghị chuyển nhượng nhà ở thương mại tại văn phòng đăng ký đất đai hoặc văn phòng Ủy ban nhân dân quận, huyện
  • Kiểm tra và cập nhật tình trạng xử lý yêu cầu chuyển nhượng nhà ở thuộc sở hữu tại Ủy ban nhân quận huyện.

>>> Xem thêm: Tư vấn hợp đồng thuê nhà thuộc quyền sở hữu chung

Trên thực tế, việc mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung luôn phức tạp và tiềm ẩn nhiều rủi ro về mặt pháp lý, khó khăn nhất là trong việc xác nhận sự đồng ý của tất cả các đồng chủ sở hữu. Hy vọng rằng với một số nội dung cơ bản vừa cung cấp sẽ giúp quý khách phòng tránh được những rủi ro không cần thiết. Nếu quý khách còn bất kỳ vướng mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn giải quyết các thủ tục về chuyển nhượng dự án nhà ở thương mại của chúng tôi xin hãy vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn qua hotline 1900.63.63.87 để được Luật Long Phan hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Bài viết liên quan mua bán nhà đất có thể bạn quan tâm:

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Nguyễn Trần Phương - Tác giả: Trần Hường

Trần Hường – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ dân sự, thừa kế, hôn nhân gia đình và pháp luật lao động. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87