Lập di chúc để lại di sản cho người nước ngoài được không?

Lập di chúc để lại di sản cho người nước ngoài là quyền hợp pháp của công dân Việt Nam. Người lập di chúc cần tuân thủ quy định của Bộ luật Dân sự 2015 về hình thức, nội dung di chúc và điều kiện người thừa kế. Người nước ngoài được nhận thừa kế tài sản tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện theo Pháp luật Việt Nam quy định. Bài viết dưới đây của Long Phan PMT sẽ phân tích chi tiết các vấn đề pháp lý liên quan đến việc lập di chúc cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Lập di chúc để lại di sản cho người nước ngoài được không?
Lập di chúc để lại di sản cho người nước ngoài được không?

Quyền lập di chúc và định đoạt tài sản theo quy định pháp luật

Theo Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Ngoài ra, theo quy định tại Điều 626 Bộ luật Dân sự 2015 về quyền của người lập di chúc thì người lập di chúc hòa toàn có quyền định đoạt tài sản của minh bằng cách phân định di sản cho từng người thừa kế, chỉ định người thừa kế hoặc truất quyền hưởng di sản của người thừa kế. 

Do đó, pháp luật không hạn chế đối tượng thụ hưởng di chúc phải là người Việt Nam hay người nước ngoài. Như vậy, người có tài sản hoàn toàn có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình cho bất kỳ ai, kể cả người nước ngoài. 

Một số lưu ý về việc xác lập quyền đối với di sản theo di chúc của người nước ngoài

Dù không hạn chế về quyền lập di chúc để lại di sản cho người nước ngoài. Tuy nhiên, việc thực hiện quyền thừa kế của người nước ngoài sẽ phụ thuộc vào loại tài sản cụ thể và các điều kiện pháp luật quy định. Sau đây là các lưu ý về việc xác lập quyền đối với di sản theo di chúc của người nước ngoài.

Đối với tài sản là tiền, vàng, cổ phiếu, tài sản động sản

Bên cạnh bất động sản, di sản thừa kế mà người nước ngoài được hưởng còn có thể là các động sản có giá trị như tiền, vàng, hay cổ phiếu.

Theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015, tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Các tài sản như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, vàng, trang sức, cổ phiếu, trái phiếu và các tài sản động sản khác thì người nước ngoài được thừa kế và sở hữu hợp pháp các loại tài sản động sản mà không có hạn chế nào từ pháp luật Việt Nam. 

Do đó, người nước ngoài khi nhận thừa kế các tài sản này sẽ trở thành chủ sở hữu hợp pháp và có đầy đủ các quyền định đoạt tài sản như bán, cho, tặng, thế chấp theo quy định tại Điều 158 Bộ luật Dân sự 2015.

Đối với nhà ở, bất động sản

Theo quy định của Luật Nhà ở 2023 và Luật Đất đai 2024, quyền của người nước ngoài đối với loại tài sản này có những giới hạn rất cụ thể:

Thứ nhất, người nước ngoài không phải là Việt kiều chỉ được sở hữu nhà ở thương mại với những hạn chế nhất định theo các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Nhà ở 2023. Cụ thể, người nước ngoài được sở hữu căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại. Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024, người nước ngoài không phải là người sử dụng đất do đó họ không được phép đứng tên quyền sử dụng đất (sổ đỏ) mà chỉ có quyền sử dụng phần nhà ở, trong khi đất gắn liền thường thuộc quyền của Nhà nước giao cho chủ đầu tư. 

Thứ hai, nếu người nước ngoài được thừa kế quyền sử dụng đất (ví dụ đất ở, đất nông nghiệp), người nước ngoài không được cấp Giấy chứng nhận mà theo quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Đất đai 2024 họ có các lựa chọn:

  • Chuyển nhượng lại cho người đủ điều kiện sử dụng đất tại Việt Nam; hoặc
  • Tặng cho người thừa kế khác đủ điều kiện; hoặc 
  • Chỉ được hưởng giá trị tài sản thông qua việc nhận tiền sau khi bán hoặc chuyển nhượng.

Như vậy, có thể thấy khi người nước ngoài nhận di sản là bất động sản tại Việt Nam là họ không được trực tiếp đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 

Đối với Việt kiều (người Việt Nam định cư ở nước ngoài)

Khác với những hạn chế áp dụng cho người nước ngoài, pháp luật Việt Nam có chính sách cởi mở và thuận lợi hơn đối với Việt kiều (người Việt Nam định cư ở nước ngoài) khi họ nhận di sản thừa kế là nhà ở và quyền sử dụng đất.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Đất đai 2024, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là người sử dụng đất và có quyền nhận thừa kế như công dân trong nước theo điểm g khoản 1 Điều 28 Luật Đất đai 2024. 

Ngoài ra, trong trường hợp Việt kiều được nhận thừa kế thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Luật Nhà ở 2023 thì Việt kiều được phép đứng tên nhà đất thừa kế theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Nhà ở 2023 mà không có hạn chế như người nước ngoài. 

Như vậy, có thể khẳng định rằng pháp luật hiện hành đã tạo điều kiện thuận lợi tối đa để Việt kiều được xác lập quyền đối với di sản là bất động sản tại quê hương. Khi thuộc đối tượng được phép, họ có đầy đủ quyền đứng tên trên sổ đỏ mà không bị giới hạn như người nước ngoài.

>>> Xem thêm: Cách xử lý khi lập di chúc để lại quyền sử dụng đất cho người ở nước ngoài

Quyền thừa kế của người nước ngoài tại Việt Nam
Quyền thừa kế của người nước ngoài tại Việt Nam

Lưu ý các điều kiện để một di chúc hợp pháp

Lập di chúc là cách tốt nhất để định đoạt tài sản theo đúng ý nguyện, nhưng không phải mọi bản di chúc đều được pháp luật công nhận. Để đảm bảo một di chúc hợp pháp và có hiệu lực thi hành, người lập di chúc phải đáp ứng đầy đủ ba điều kiện cốt lõi: đúng về hình thức, hợp pháp về nội dung và tuân thủ đúng thủ tục.

Hình thức di chúc

Di chúc phải được lập theo đúng hình thức quy định tại Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015 để có hiệu lực pháp lý, bao gồm: di chúc bằng văn bản hoặc di chúc bằng miệng. 

Đối với di chúc có yếu tố nước ngoài (người thừa kế là người nước ngoài hoặc việc xác lập, thực hiện, chấm dứt di chúc tại nước ngoài) thì theo Điều 681 Bộ luật Dân sự 2015 hình thức di chúc được xác định theo pháp luật của nước nơi di chúc được lập. Tuy nhiên, Việt Nam cũng công nhận di chúc nếu hình thức đó phù hợp với pháp luật của quốc gia nơi người lập di chúc cư trú, có quốc tịch hoặc nơi có bất động sản. 

Nội dung di chúc

Để một bản di chúc được pháp luật công nhận và thực thi đúng nguyện vọng của người đã khuất, nội dung bên trong phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện chặt chẽ do pháp luật quy định. 

Thứ nhất, nội dung di chúc phải không vi phạm các quy định pháp luật Việt Nam và không trái với đạo đức xã hội theo Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015. Nếu di chúc có điều khoản phân chia tài sản trái với quy định pháp luật hoặc đi ngược lại chuẩn mực đạo đức xã hội, di chúc đó có thể không được công nhận hoặc bị vô hiệu một phần.

Thứ hai, di chúc cần xác định rõ tài sản để lại, người thừa kế và tỷ lệ thừa kế cụ thể. Đối với bất động sản, cần ghi rõ địa chỉ, diện tích, số hiệu thửa đất, tờ bản đồ và các thông tin đặc định khác. Đối với tài sản động sản có giá trị lớn, nên có mô tả chi tiết về đặc điểm, nguồn gốc và giá trị.

Thứ ba, người lập di chúc có quyền định đoạt tài sản một cách tự do nhưng vẫn phải tôn trọng phần thừa kế bắt buộc của những người thừa kế theo pháp luật. Cụ thể, theo quy định Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015, con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng; con thành niên mà không có khả năng lao động vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó.

Một nội dung rõ ràng, hợp pháp không chỉ đảm bảo ý nguyện của người lập di chúc được thực thi mà còn là nền tảng vững chắc để giảm thiểu những tranh chấp gia đình không đáng có trong tương lai.

Thủ tục lập di chúc

Để nguyện vọng của người mất được trọn vẹn và đúng pháp luật, việc nắm rõ thủ tục lập di chúc là bước chuẩn bị vô cùng cần thiết.

Bước 1: Chuẩn bị thông tin và tài liệu

  • Thông tin cá nhân: Căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Thông tin người thừa kế: thông tin nhân thân, họ tên, ngày tháng năm sinh.
  • Giấy tờ về tài sản: Các văn bản chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản để lại (ví dụ: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ tiết kiệm, giấy đăng ký xe, v.v.).
  • Nội dung phân chia tài sản: Xác định rõ phần tài sản cho mỗi người thừa kế và các điều kiện kèm theo (nếu có).

Bước 2: Lựa chọn hình thức lập di chúc

  • Di chúc viết tay: Tự viết tay toàn bộ nội dung, ký tên và ghi rõ ngày, tháng, năm lập. Nên có người làm chứng để tăng tính pháp lý.
  • Di chúc có công chứng: Lập tại Văn phòng công chứng. Đây là hình thức đảm bảo tính pháp lý cao, đặc biệt quan trọng đối với các tài sản có giá trị lớn như bất động sản.
  • Di chúc có chứng thực: Lập tại UBND cấp xã/phường nơi đang cư trú.
  • Lập di chúc ngoài trụ sở: Yêu cầu công chứng viên đến tận nơi (nhà riêng, bệnh viện) nếu không thể di chuyển.

Bước 3: Soạn thảo nội dung di chúc: căn cứ Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015 thì nội dung của bản di chúc cần có các thông tin cơ bản sau:

  • Ngày, tháng, năm lập di chúc;
  • Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
  • Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
  • Di sản để lại và nơi có di sản.

Bước 4: Thực hiện công chứng hoặc chứng thực (nếu chọn hình thức này)

  • Mang hồ sơ đã chuẩn bị đến Văn phòng công chứng hoặc UBND có thẩm quyền.
  • Công chứng viên hoặc cán bộ tư pháp sẽ kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ và nội dung di chúc.
  • Người lập di chúc sẽ ký tên vào văn bản trước mặt người có thẩm quyền.

Bước 5: Bảo quản và thông báo về di chúc

Sau khi hoàn tất, người lập di chúc có thể lựa chọn các phương án bảo quản:

  • Tự mình giữ bản chính.
  • Gửi giữ tại Văn phòng công chứng nơi đã lập (có tính phí).

Tóm lại, một di chúc hợp pháp là sự tổng hòa chặt chẽ của ba yếu tố: hình thức, nội dung và thủ tục. Việc xem nhẹ bất kỳ điều kiện nào cũng có thể dẫn đến rủi ro di chúc bị vô hiệu một phần hoặc toàn bộ.

>>Xem thêm:

Dịch vụ luật sư tư vấn, nhận ủy quyền lập di chúc để lại tài sản cho người nước ngoài

Luật sư chuyên môn sẽ tư vấn chi tiết về quyền và nghĩa vụ của những người thừa kế, giúp người lập di chúc đưa ra quyết định phù hợp với hoàn cảnh cụ thể. Dịch vụ tư vấn của chúng tôi bao gồm:

  • Tư vấn quyền, và nghĩa vụ của những người thừa kế;
  • Tư vấn điều kiện để lại di sản cho người nước ngoài;
  • Tư vấn quy trình lập di chúc;
  • Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ lập di chúc;
  • Soạn thảo di chúc chuyên nghiệp giúp tránh các sai sót về hình thức và nội dung có thể dẫn đến tranh chấp;
  • Tư vấn về các phương án dự phòng khi người thừa kế nước ngoài không thể thực hiện đầy đủ quyền thừa kế do hạn chế của pháp luật;
  • Đại diện theo ủy quyền thực hiện các công việc liên quan đến di chúc;
  • Ngoài ra, luật sư còn tư vấn các nghĩa vụ tài chính khác có thể phát sinh;
  • Hỗ trợ giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh trong quá trình thực hiện di chúc, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan.

Việc lập di chúc có yếu tố nước ngoài tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý phức tạp. Với dịch vụ luật sư tại Long Phan PMT, chúng tôi cung cấp giải pháp toàn diện từ tư vấn, soạn thảo đến hoàn tất thủ tục, đảm bảo di chúc của bạn hợp pháp, chặt chẽ và thể hiện đúng nhất ý nguyện.

>>>Xem thêm: Tư vấn giải quyết tranh chấp di sản thừa kế có yếu tố nước ngoài 

Dịch vụ tư vấn pháp lý về lập di chúc và thừa kế có yếu tố nước ngoài
Dịch vụ tư vấn pháp lý về lập di chúc và thừa kế có yếu tố nước ngoài

Câu hỏi thường gặp về việc lập di chúc để lại di sản cho người nước ngoài

Để giúp Quý khách hiểu rõ hơn về việc lập di chúc để lại di sản cho người nước ngoài, chúng tôi đã tổng hợp một số câu hỏi có liên quan sau đây: 

Hợp pháp hóa lãnh sự” các giấy tờ của người thừa kế nước ngoài có nghĩa là gì?

Theo định nghĩa tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011, “hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

Di chúc miệng có giá trị pháp lý trong trường hợp nào?

Các điều kiện của di chúc miệng được quy định tại Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, di chúc miệng chỉ hợp pháp khi người lập di chúc bị cái chết đe dọa mà không thể lập di chúc bằng văn bản. Di chúc phải được lập trước mặt ít nhất hai người làm chứng, và những người này phải ngay lập tức ghi chép lại và ký tên. Lưu ý: Sau 03 tháng kể từ ngày lập di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

Có thời hiệu để người nước ngoài yêu cầu chia di sản không?

Có. Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015 quy định rõ thời hiệu yêu cầu chia di sản. Cụ thể, thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế (ngày người để lại di sản chết).

Những lý do phổ biến nào có thể khiến một di chúc cho người nước ngoài bị vô hiệu?

Một di chúc bị coi là không hợp pháp và sẽ bị vô hiệu nếu vi phạm các điều kiện tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015. Các lý do chính bao gồm: người lập di chúc không minh mẫn, sáng suốt tại thời điểm lập; người lập di chúc bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép; nội dung di chúc vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội; hoặc hình thức của di chúc không tuân thủ quy định của pháp luật.

Pháp luật định nghĩa “người Việt Nam định cư ở nước ngoài” như thế nào?

Theo khoản 4 Điều 3 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, “người Việt Nam định cư ở nước ngoài” là công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài. 

Kết luận

Việc lập di chúc để lại di sản cho người nước ngoài hoàn toàn hợp pháp theo pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, việc thực hiện quyền thừa kế sẽ có những đặc thù riêng tùy theo loại tài sản và đối tượng thừa kế. Nếu Quý khách có bất kỳ thắc mắc về thủ tục lập di chúc cho người nước ngoài hãy liên hệ hotline 1900636387 để được Luật Long Phan PMT tư vấn chi tiết về dịch vụ lập di chúc.

Tags: , , , ,

Trần Hường

Trần Hường – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ dân sự, thừa kế, hôn nhân gia đình và pháp luật lao động. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87