Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài quy định thế nào?

Có được chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài hay không và thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài được pháp luật ra sao? Hồ sơ chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài gồm những gì? Hôm nay Luật Long Phan sẽ giải đáp các thắc mắc liên quan đến vấn đề trên, mời các Quý bạn đọc cùng đón xem những nội dung dưới đây:

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài quy định như thế nào?

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài quy định như thế nào?

Chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài có được không?

Căn cứ theo Điều 7 tại Nghị định 70/2014/NĐ-CP quy định về mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài thì  người cư trú là công dân Việt Nam được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho các mục đích sau:

  • Học tập, chữa bệnh ở nước ngoài;
  • Đi công tác, du lịch, thăm viếng ở nước ngoài;
  • Trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài;
  • Trợ cấp cho thân nhân đang ở nước ngoài;
  • Chuyển tiền thừa kế cho người hưởng thừa kế ở nước ngoài;
  • Chuyển tiền trong trường hợp định cư ở nước ngoài;
  • Chuyển tiền một chiều cho các nhu cầu hợp pháp khác.

Thêm vào đó, tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm xem xét các chứng từ, giấy tờ do người cư trú, người không cư trú xuất trình để bán, chuyển, xác nhận nguồn ngoại tệ tự có hoặc mua từ tổ chức tín dụng được phép để mang ra nước ngoài căn cứ vào yêu cầu thực tế, hợp lý của từng giao dịch chuyển tiền.

Vì vậy, chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài mà thủ tục được pháp luật cho phép.

Điều kiện hưởng di sản thừa kế

Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, gồm có hai hình thức thừa kế di sản: thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.

>> Xem thêm: Thủ tục khai di sản thừa kế theo di chúc, theo pháp luật

Mặt dù pháp luật quy định các các nhân đều có quyền để lại di chúc di sản, cũng như được quyền hưởng thừa kế. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp không được hưởng quyền thừa kế di sản bởi hành vi vi phạm pháp luật của họ, dẫn tới họ không đủ tư cách đạo đức để thừa kế di sản do người chết để lại. Căn cứ theo Điều 621 BLDS 2015, những người có hành vi sau đây sẽ không được hưởng di sản:

  • Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó
  • Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản
  • Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng
  • Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản

Tuy nhiên, trong trường hợp người chết dù biết hành vi vi phạm của người được thừa kế nhưng vẫn để lại di sản cho họ thì họ vẫn có quyền hưởng di sản thừa kế.

Điều kiện hưởng di sản thừa kế

Điều kiện hưởng di sản thừa kế

Tranh chấp đối với di sản thừa kế thì giải quyết như thế nào?

Chủ thể có quyền khởi kiện: Khi xảy ra tranh chấp di sản thừa kế, cá nhân, tổ chức có thể yêu cầu tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo trình tự bộ luật tố tụng dân sự quy định khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của người đó bị xâm phạm trong tranh chấp liên quan đến thừa kế.

Thời hiệu khởi kiện: được quy định tại Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015.

Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện tranh chấp thừa kế theo quy định của pháp luật.

Thủ tục khởi kiện qua các bước sau:

  • Nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án
  • Thụ lý vụ án
  • Chuẩn bị xét xử
  • Đưa vụ án ra xét xử

>> Xem thêm: Tư vấn giải quyết tranh chấp di sản thừa kế có yếu tố nước ngoài

Hồ sơ chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài

Hồ sơ để làm thủ tục bao gồm:

  • Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chia thừa kế hoặc Di chúc hoặc Văn bản thỏa thuận phân chia thừa kế giữa những người thừa kế hợp pháp.
  • Giấy chứng tử/Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc người để lại di sản đã chết.
  • Giấy tờ chứng minh số tiền cần chuyển ra nước ngoài có nguồn gốc từ tài sản được thừa kế
  • Giấy tờ còn hiệu lực chứng minh người hưởng thừa kế đang ở nước ngoài: Visa/ thẻ định cư/ Hộ chiếu

Hạn mức chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài

Theo quy định tại Quyết định 2156/QĐ-NHNN:

  • Công dân Việt Nam đại diện cho người thừa kế ở nước ngoài được chuyển, mang mỗi năm tối đa không quá 10.000 USD hoặc 20% số tiền nếu tổng số tiền được thừa kế lớn hơn 50.000 USD. Trường hợp số tiền xin chuyển, mang lớn hơn 50.000 USD, Công dân Việt Nam phải xuất trình giấy tờ chứng minh thực có số tiền xin chuyển cho mục đích thừa kế.
  • Số tiền còn lại (bằng đồng Việt nam hoặc ngoại tệ), công dân Việt Nam được gửi vào Ngân hàng được phép để chuyển dần (bao gồm gốc và lãi phát sinh) trong các năm tiếp theo, theo phương thức Lệnh chuyển tiền định kỳ đã được thỏa thuận giữa Ngân hàng được phép và người có yêu cầu chuyển ngoại tệ nhưng mỗi năm tối đa không quá mức quy định trên. Trường hợp gửi vào Ngân hàng được phép bằng đồng Việt Nam, Công dân Việt Nam được mua ngoại tệ theo tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng được phép tại thời điểm chuyển ngoại tệ theo thoả thuận giữa Ngân hàng được phép và người có yêu cầu chuyển ngoại tệ trong Lệnh chuyển tiền định kỳ.

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài

Theo quy định tại Nghị định 70/2014/NĐ-CP thì thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài được quy định như sau:

Bước 1: Người chuyển tiền tới điểm giao dịch của tổ chức tín dụng để làm “Phiếu chuyển tiền” Xuất trình giấy tờ liên quan tới mục đích chuyển tiền

Bước 2: Sau khi hoàn thành phiếu chuyển tiền, nộp các giấy tờ cần thiết, nộp số tiền chuyển và phí dịch vụ chuyển tiền thì nhân viên ngân hàng có nghĩa vụ cập nhật dữ liệu vào hệ thống của ngân hàng và trả lại giấy biên nhận cho khách hàng.

Bước 3: Người thụ hưởng cầm theo giấy tờ tùy thân tới các Ngân hàng để nhận khoản tiền được chuyển từ việt Nam sang nước ngoài. Nếu chuyển theo mã SWIFT Code thì ngân hàng sẽ cấp cho người chuyển tiền một dãy số gồm 10 chữ số. người chuyển sẽ chuyển thông tin lại cho người thụ hưởng các thông tin cần thiết về mã SWIFT code.

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài

Trên đây là một số thông tin về thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài cùng một số vấn đề liên quan. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào khác, Quý bạn đọc vui lòng liên hệ Luật Sư Dân Sự qua Hotline: 1900.63.63.87 để được tư vấn luật thừa kế chi tiết và kịp thời. Trân trọng.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.

Scores: 4.6 (58 votes)

Tham vấn Luật sư: Nguyễn Trần Phương - Tác giả: Trần Hường

Trần Hường – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ dân sự, thừa kế, hôn nhân gia đình và pháp luật lao động. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87