Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất

Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất là mẫu đơn số 11/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính. Mẫu đơn này được sử dụng trong trường hợp chủ quyền sử dụng đất muốn chuyển nhượng hoặc tặng cho một phần diện tích đất của mình.

mau don de nghi tach thua hop thua dat
Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất

==>>CLICK TẢI MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT

Hồ sơ đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất

Nơi nộp hồ sơ: phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 30/06/2021

Hồ sơ để yêu cầu tách thửa hoặc hợp thửa đất bao gồm

  • Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Nếu tách thửa do chuyển nhượng thì cần thêm một số giấy tờ sau:

  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; (Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của công chuứng nhà nước; trường hợp hợp đồng chuyển nhượng quyền xử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân thì được lựa chọn hình thức chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của xã, phường, thị trấn nơi có đất);
  • Chứng minh thư, hộ khẩu của hai bên chuyển nhượng, tặng cho (có công chứng).

Hướng dẫn cách viết đơn

Mẫu đơn đề nghị tách thửa, hợp thửa dùng trong trường hợp người sử dụng đất đề nghị tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới hoặc đề nghị hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất.

Người viết đơn chú ý các vấn đề sau:

Phần kính gửi

  • Gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất nếu là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
  • Gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất nếu là tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Thông tin người sử dụng đất

  • Đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ CCCD, ngày và nơi cấp;
  • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch;
  • Đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất;

Lưu ý: nếu quyền sử dụng đất là TÀI SẢN CHUNG của hai vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ  lẫn chồng;

  • Đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

Thông tin thửa đất

Người làm đơn phải thể hiện rõ các thông tin về thửa đất như trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (Thửa số mấy, thuộc Tờ bản đồ số bao nhiêu, Địa chỉ thửa đất, Số phát hành Giấy chứng nhận, Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận, Diện tích sau khi tách thửa…)

>> Tham khảo thêm: Không đủ diện tích tách thửa có mua bán đất được không?

Lý do thực hiện việc tách, hợp thửa đất

Người viết đơn ghi rõ lý do vì sao muốn tách hoặc hợp thửa đất. Trên thực tế, có nhiều lý do dẫn tới việc tách thửa hoặc hợp thửa như:

  • Chuyển nhượng MỘT PHẦN quyền sử dụng đất;
  • Góp vốn bằng một phần quyền sử dụng đất;
  • Tặng cho một phần quyền sử dụng đất…

Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể của từng hộ gia đình, cá nhân mà ghi lý do tách thửa cho phù hợp.

Thủ tục tách thửa, hợp thửa

Theo Điều 75 Nghị định 43/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi khoản 49 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP) quy định như sau:

  • Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa.
  • Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
  • Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất
  • Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa

Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Trường hợp tách thửa do chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất hoặc do chia tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất; do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án (sau đây gọi là chuyển quyền) thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

  • Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất và chuyển Bản trích đo thửa đất mới tách cho người sử dụng đất để thực hiện ký kết hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng một phần thửa đất mới tách;
  • Thực hiện thủ tục đăng ký biến động theo quy định tại Nghị định này đối với phần diện tích chuyển quyền; đồng thời xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với phần diện tích còn lại của thửa đất không chuyển quyền; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc sau:

  • Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp và trao cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.”

Để hiểu rõ hơn về trình tự này, mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau:

>> Tham khảo thêm: THỦ TỤC TÁCH THỬA ĐẤT, SỔ ĐỎ CÁ NHÂN KHI MUA BÁN ĐẤT

Trên đây là bài viết hướng dẫn soạn đơn đề nghị tách hoặc hợp thửa đẩt. Trong trường hợp Quý bạn đọc có nhu cầu được tư vấn luật đất đai, xin vui lòng gọi ngay Luật Long Phan qua hotline bên dưới để được hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn.

Luật Long Phan PMT

Công Ty Long Phan PMT hướng đến trở thành một CÔNG TY LUẬT uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực TƯ VẤN PHÁP LUẬT, cung cấp DỊCH VỤ LUẬT SƯ pháp lý. Luật Long Phan PMT hoạt động với phương châm ☞ "lấy chữ tín lên hàng đầu", "xem khách hàng như người thân", làm việc nhanh chóng, hiệu quả. Điều hành bởi Thạc sĩ – Luật sư Phan Mạnh Thăng nỗ lực không ngừng để trở thành một địa chỉ đáng tin cậy của mọi cá nhân, tổ chức.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87