Thủ tục công chứng/ chứng thực di chúc miệng được thực hiện khi tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản. Di chúc miệng phải đáp ứng các điều kiện nghiêm ngặt về người làm chứng, việc ghi chép và thời hạn công chứng, chứng thực để đảm bảo tính hợp pháp. Bài viết này của Luật Long Phan PMT sẽ phân tích chi tiết quy trình thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực di chúc miệng theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều kiện để di chúc miệng có thể được công chứng/ chứng thực
Di chúc miệng là một hình thức định đoạt tài sản đặc biệt, chỉ được pháp luật công nhận khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện nghiêm ngặt. Để một di chúc miệng có giá trị pháp lý và có thể được công chứng hoặc chứng thực, các yếu tố cốt lõi phải được tuân thủ một cách tuyệt đối theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.
Để thủ tục công chứng/ chứng thực di chúc miệng được diễn ra hợp pháp, cần phải thỏa mãn đồng thời nhiều yếu tố. Các yếu tố này bao gồm tình trạng sức khỏe và năng lực hành vi của người để lại di sản, sự có mặt và tư cách của những người làm chứng, quy trình ghi chép lại di nguyện, và việc tuân thủ nghiêm ngặt thời hạn pháp lý cho việc công chứng, chứng thực.
Tình trạng sức khỏe của người lập di chúc
Theo Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015, người lập di chúc miệng phải ở trong tình trạng tính mạng bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản. Người lập di chúc phải hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc và không bị lừa dối, đe dọa hay cưỡng ép. Điều này đảm bảo di chúc miệng thể hiện đúng ý chí thực sự của người lập di chúc.
Người lập di chúc miệng phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, từ đủ 18 tuổi trở lên, không có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi. Quý khách hàng cần lưu ý rằng người từ 15 đến chưa đủ 18 tuổi chỉ được lập di chúc bằng văn bản với sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ. Việc xác định tình trạng sức khỏe và năng lực của người lập di chúc là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo tính hợp pháp của di chúc miệng.
Trong trường hợp có nghi ngờ về tình trạng tinh thần của người lập di chúc, cơ quan có thẩm quyền có quyền yêu cầu giám định để xác định khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của người lập di chúc. Điều này nhằm tránh việc lập di chúc trong tình trạng không đủ năng lực, gây tranh chấp về sau.
>>> Xem thêm: Các trường hợp được lập di chúc miệng. Cách thức lập di chúc hợp pháp
Người làm chứng
Tại điều 634 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc miệng được coi là hợp pháp khi có ít nhất hai người làm chứng có mặt cùng lúc. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc diện không được làm chứng theo quy định pháp luật. Việc lựa chọn người làm chứng phù hợp là điều kiện quan trọng đảm bảo tính xác thực của di chúc miệng.
Theo Điều 637 Bộ luật Dân sự 2015, những người sau không được làm chứng:
- Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.
- Người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.
- Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc.
Trên thực tế, việc tìm người làm chứng phù hợp trong tình huống khẩn cấp có thể gặp khó khăn. Thường chỉ có người thân trong gia đình bên cạnh, nhưng họ lại có thể thuộc diện không được làm chứng. Do đó, Quý khách hàng nên có kế hoạch trước về việc xác định người làm chứng trong các tình huống khẩn cấp.
Việc ghi chép lại di chúc
Ngay sau khi người lập di chúc thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng phải ghi chép lại di nguyện và cùng ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản ghi chép. Việc ghi chép phải được thực hiện ngay lập tức, không được trì hoãn. Đây là bước quan trọng để lưu giữ lại ý chí của người lập di chúc một cách chính xác.
Văn bản ghi chép di chúc miệng phải thể hiện đầy đủ và chính xác ý chí của người lập di chúc về việc phân chia tài sản. Người làm chứng cần ghi chép cẩn thận, tránh sai sót hoặc thiếu sót có thể gây tranh chấp về sau. Nội dung ghi chép phải bao gồm thông tin về người thừa kế, tài sản được để lại và các điều kiện kèm theo (nếu có).
Trường hợp người làm chứng không thể ký tên thì phải điểm chỉ. Việc ký tên hoặc điểm chỉ của người làm chứng là bằng chứng xác nhận họ đã chứng kiến việc lập di chúc và nội dung ghi chép là chính xác. Quý khách hàng cần đảm bảo tất cả người làm chứng đều thực hiện đầy đủ việc ký tên hoặc điểm chỉ.
Thời hạn thực hiện việc công chứng, chứng thực di chúc
Theo Khoản 5 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người lập di chúc thể hiện ý chí cuối cùng, di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng. Đây là thời hạn bắt buộc không được vi phạm để đảm bảo tính hợp pháp của di chúc miệng.
Thời hạn 5 ngày làm việc được tính từ ngày người lập di chúc thể hiện ý chí cuối cùng, không phụ thuộc vào việc người đó có còn sống hay không. Quý khách hàng cần nhanh chóng liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để thực hiện việc công chứng hoặc chứng thực trong thời hạn này. Việc quá thời hạn sẽ làm cho di chúc miệng mất hiệu lực pháp lý.
Khoản 2 Điều 629 Bộ Luật Dân sự 2015 qui định: Sau 03 tháng kể từ thời điểm lập di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn và sáng suốt, di chúc miệng sẽ mặc nhiên bị hủy bỏ. Điều này nhằm đảm bảo rằng di chúc miệng chỉ có hiệu lực khi thực sự cần thiết trong tình huống khẩn cấp.

Trình tự thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực di chúc miệng
Sau khi văn bản ghi chép di chúc miệng được lập và ký bởi những người làm chứng, bước tiếp theo để hoàn tất giá trị pháp lý là tiến hành công chứng hoặc chứng thực. Việc thực hiện đúng trình tự sẽ đảm bảo di chúc không bị vô hiệu vì lý do thủ tục.
Để hoàn thành thủ tục công chứng/ chứng thực di chúc miệng, người yêu cầu cần thực hiện một quy trình gồm nhiều bước rõ ràng. Quy trình này bắt đầu từ việc xác định đúng cơ quan có thẩm quyền, chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định, nắm rõ các bước xác minh của cơ quan chức năng, và cuối cùng là hoàn tất nghĩa vụ về phí để nhận lại văn bản có giá trị pháp lý cao nhất.
Nơi có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ
Thẩm quyền công chứng di chúc miệng: Theo Luật Công chứng 2024, việc công chứng di chúc miệng thuộc thẩm quyền của các tổ chức hành nghề công chứng bao gồm:
- Phòng công chứng nhà nước
- Văn phòng công chứng
Cơ quan đại diện nước Việt Nam ở nước ngoài cũng có thẩm quyền công chứng trong trường hợp cụ thể. Việc công chứng tại các tổ chức này đảm bảo tính chuyên nghiệp và có giá trị pháp lý cao.
Thẩm quyền chứng thực di chúc miệng: Theo Nghị định 23/2015/NĐ-CP, thẩm quyền chứng thực di chúc miệng thuộc về:
- Ủy ban nhân dân cấp xã
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Người yêu cầu chứng thực di chúc miệng có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân bất cứ đâu, không phụ thuộc vào địa chỉ cư trú của người lập di chúc. Điều này tạo thuận lợi cho việc thực hiện thủ tục trong các tình huống khẩn cấp khi không thể di chuyển xa.
Thành phần hồ sơ cần nộp
Đối với công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng:
- Giấy tờ tùy thân của người liên quan như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng
- Bản di chúc miệng đã được ghi chép và có chữ ký của người làm chứng
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản (nếu có)
Đối với chứng thực tại UBND:
- Đơn yêu cầu chứng thực theo mẫu quy định
- Giấy tờ tùy thân của người làm chứng
- Bản di chúc miệng cần chứng thực chữ ký
Trường hợp người làm chứng không thông thạo tiếng Việt, cần có người phiên dịch có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và thông thạo cả tiếng Việt lẫn ngôn ngữ của người làm chứng. Người phiên dịch cũng phải ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch.
Thủ tục xác minh, công chứng, chứng thực di chúc của cơ quan có thẩm quyền
Quy trình công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng
Theo Luật Công chứng 2024, quy trình công chứng di chúc miệng bao gồm:
- Tiếp nhận hồ sơ: Công chứng viên kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
- Xác minh: Công chứng viên xác minh thông tin về người yêu cầu công chứng và nội dung di chúc
- Giải thích: Công chứng viên giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý
- Thực hiện công chứng: Công chứng viên lập biên bản công chứng, ký và đóng dấu
- Trả kết quả: Bàn giao di chúc đã được công chứng cho người yêu cầu
Quy trình chứng thực tại UBND
Theo Nghị định 23/2015/NĐ-CP, quy trình chứng thực di chúc miệng bao gồm:
- Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ chứng thực kiểm tra hồ sơ và xác định thẩm quyền
- Chứng thực chữ ký: Người làm chứng ký trước mặt cán bộ chứng thực hoặc cán bộ xác nhận chữ ký có sẵn
- Hoàn thiện hồ sơ: Cán bộ chứng thực ký, đóng dấu và ghi vào sổ chứng thực
- Trả kết quả: Bàn giao di chúc đã được chứng thực
Đối với di chúc có từ 2 trang trở lên, từng trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký của người yêu cầu chứng thực cùng cán bộ thực hiện. Số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 2 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai để đảm bảo tính toàn vẹn của văn bản.
Thanh toán phí và nhận di chúc được công chứng, chứng thực
Phí công chứng: Thù lao công chứng di chúc được các tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu tự thỏa thuận, nhưng không được vượt quá mức trần do UBND tỉnh ban hành.
Phí chứng thực: Mức phí chứng thực được quy định tại Thông tư 226/2016/TT-BTC, hiện tại là 10.000 đồng/trường hợp đối với chứng thực chữ ký.
Thời gian trả kết quả khoảng 2-3 ngày làm việc, không quá 10 ngày làm việc với các trường hợp có nội dung phức tạp. Sau khi hoàn tất thủ tục, Quý khách hàng sẽ nhận được bản di chúc đã được công chứng hoặc chứng thực có giá trị pháp lý. Bản di chúc này sẽ được sử dụng trong quá trình phân chia thừa kế sau khi có sự kiện mở thừa kế. Quý khách hàng nên bảo quản cẩn thận và làm nhiều bản sao chứng thực để phòng trường hợp mất mát.
Các rủi ro tiềm ẩn khi lập di chúc miệng
Di chúc miệng mặc dù được pháp luật công nhận nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro do tính chất đặc biệt của hình thức này. Do người lập di chúc chỉ nói ra mà không thể kiểm tra lại việc ghi chép của người làm chứng, đồng thời văn bản ghi chép không có chữ ký của người lập di chúc, nên dễ bị người khác bóp méo, ảnh hưởng đến tính xác thực. Quý khách hàng cần nhận thức rõ những rủi ro này.
Trong thực tế, nhiều trường hợp người thừa kế lại chính là người chứng kiến di chúc miệng, điều này vi phạm quy định về người làm chứng và có thể làm cho di chúc không hợp pháp. Đặc biệt trong lúc tính mạng bị đe dọa, thường chỉ có người thân trong gia đình bên cạnh, nhưng họ lại có thể thuộc diện không được làm chứng.
Rủi ro về tranh chấp thừa kế cũng cao hơn so với di chúc bằng văn bản do tính chất “lời nói gió bay” của di chúc miệng. Việc chứng minh nội dung chính xác của di chúc miệng gặp nhiều khó khăn khi người lập di chúc đã qua đời. Do đó, Quý khách hàng nên cân nhắc kỹ lưỡng và chỉ sử dụng di chúc miệng khi thực sự không có lựa chọn nào khác.
Ngoài ra, việc tìm kiếm và liên hệ với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 5 ngày làm việc có thể gặp khó khăn, đặc biệt trong các ngày nghỉ lễ hoặc cuối tuần. Quý khách hàng cần có kế hoạch dự phòng và nắm rõ thông tin liên hệ của các cơ quan có thẩm quyền trong khu vực.
>>> Xem thêm: Di chúc miệng có hợp pháp không?

Dịch vụ luật sư hỗ trợ thủ tục công chứng/ chứng thực di chúc miệng
Luật sư của Luật Long Phan PMT cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp hỗ trợ Quý khách hàng trong việc thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực di chúc miệng:
- Tư vấn pháp lý về điều kiện và thủ tục lập di chúc miệng hợp pháp
- Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ và lựa chọn người làm chứng phù hợp
- Soạn thảo và kiểm tra nội dung di chúc miệng đảm bảo đúng quy định pháp luật
- Tư vấn về các rủi ro pháp lý và biện pháp phòng ngừa tranh chấp
- Hỗ trợ xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện thủ tục
- Tư vấn về các hình thức di chúc khác phù hợp hơn nếu điều kiện cho phép
Câu hỏi thường gặp (FAQ) về thủ tục công chứng/ chứng thực di chúc miệng
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp và giải đáp về thủ tục công chứng/ chứng thực di chúc miệng.
Nếu người lập di chúc miệng qua đời trước khi di chúc được công chứng, chứng thực trong thời hạn 05 ngày thì di chúc đó có hợp lệ không?
Căn cứ tại Khoản 5 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thể hiện ý chí cuối cùng, di chúc phải được công chứng hoặc chứng thực. Nếu người lập di chúc qua đời trước khi việc công chứng/chứng thực được hoàn tất trong thời hạn này, thì di chúc miệng đó vẫn có thể được coi là hợp pháp nếu các điều kiện khác (người làm chứng, ghi chép) được đáp ứng và việc chứng thực không thể thực hiện do cái chết đột ngột. Tuy nhiên, việc tranh chấp có thể xảy ra và cần được xem xét cụ thể bởi Tòa án. Để tránh rủi ro, cần nhanh chóng thực hiện thủ tục chứng thực.
Có thể ủy quyền cho người khác đi chứng thực chữ ký của người làm chứng di chúc miệng không?
Không. Việc chứng thực chữ ký yêu cầu người có chữ ký (người làm chứng) phải trực tiếp có mặt và ký trước mặt cán bộ chứng thực hoặc cán bộ chứng thực xác nhận chữ ký đã được ký là đúng chữ ký của người yêu cầu chứng thực. Do đó, không thể ủy quyền cho người khác đi chứng thực chữ ký của người làm chứng di chúc miệng.
Nếu sau 03 tháng người lập di chúc miệng vẫn sống nhưng không minh mẫn, sáng suốt thì di chúc có bị hủy bỏ không?
Khoản 2 Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015 quy định di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ nếu sau 03 tháng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt. Nếu người lập di chúc vẫn sống nhưng không còn minh mẫn, sáng suốt (ví dụ: bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi), thì di chúc miệng đó không mặc nhiên bị hủy bỏ theo quy định này. Tuy nhiên, việc thực hiện di chúc có thể gặp khó khăn và cần xem xét cụ thể tình trạng pháp lý của người lập di chúc.
Trong trường hợp khẩn cấp, di chúc miệng có thể được lập tại bệnh viện hoặc tại nhà riêng không?
Có. Tại khoản 1 Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015 thì điều kiện lập di chúc miệng là khi “tính mạng bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản”, nên việc lập di chúc miệng có thể diễn ra ở bất cứ đâu người lập di chúc đang ở trong tình trạng nguy cấp, bao gồm tại bệnh viện hoặc tại nhà riêng. Điều quan trọng là phải đáp ứng các điều kiện về người làm chứng, việc ghi chép và chứng thực sau đó.
Mức phí chứng thực chữ ký/điểm chỉ của người làm chứng di chúc miệng là bao nhiêu?
Mức phí chứng thực chữ ký được quy định bởi Bộ Tài chính. Hiện tại, mức phí này được quy định tại Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực. Mức phí cụ thể thường là 10.000 đồng/trường hợp đối với chứng thực chữ ký.
Kết luận
Thủ tục công chứng, chứng thực di chúc miệng đòi hỏi tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện về tình huống khẩn cấp, người làm chứng và thời hạn 5 ngày làm việc. Việc hiểu rõ quy trình giúp đảm bảo di chúc miệng có hiệu lực pháp lý và tránh tranh chấp thừa kế về sau. Mặc dù di chúc miệng là giải pháp khẩn cấp nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro do tính chất đặc thù. Quý khách hàng cần sự hỗ trợ của luật sư chuyên nghiệp để đảm bảo thủ tục được thực hiện đúng quy định pháp luật. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn và hỗ trợ trong các tình huống khẩn cấp.
>> Xem thêm các bài viết có liên quan:
Tags: chứng thực di chúc, Công chứng di chúc, Di chúc miệng, điều kiện lập di chúc miệng, người làm chứng di chúc, thời hạn công chứng di chúc, thủ tục công chứng di chúc miệng
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.