32

Ủy quyền thực hiện đăng ký biến động đất đai: Thủ tục?

Thủ tục ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký biến động đất đai là trình tự các công việc cần thực hiện để chủ thể khác có thể thay mặt, nhân danh chủ sở hữu quyền sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai. Qua việc ủy quyền, chủ sở hữu quyền sử dụng đất trên sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian, công sức. Bài viết dưới đây của Luật Long Phan sẽ trình bày chi tiết về thủ tục trên, mời quý khách tham khảo.

Thủ tục ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký biến động đất đai
Thủ tục ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký biến động đất đai

Nội Dung Bài Viết

Điều kiện ủy quyền thực hiện đăng ký biến động đất đai

Việc ủy quyền thực hiện đăng ký biến động đất đai phải đáp ứng các điều kiện pháp lý cụ thể theo quy định. Các điều kiện này đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của quá trình ủy quyền. Quý khách hàng cần nắm rõ từng điều kiện để tránh rủi ro pháp lý.

Đối với người ủy quyền

Theo khoản 1 Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015, cá nhân có thể ủy quyền cho cá nhân khác thực hiện giao dịch dân sự. Tuy nhiên, để có thể ủy quyền thì người ủy quyền phải đảm bảo:

  • Người ủy quyền phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật;
  • Người ủy quyền phải là chủ sở hữu hợp pháp quyền sử dụng đất hoặc người được ủy quyền hợp pháp từ chủ sở hữu.
  • Trường hợp người sử dụng đất là tổ chức, người đại diện theo pháp luật của tổ chức có quyền ủy quyền;
  • Người ủy quyền phải có đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Việc ủy quyền không được thực hiện đối với các quyền về nhân thân theo quy định pháp luật.

Tóm lại, để việc ủy quyền hợp pháp, người ủy quyền phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện tiên quyết theo quy định của pháp luật. Cụ thể, người ủy quyền phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, đồng thời phải là chủ sở hữu hợp pháp của tài sản hoặc có quyền đại diện hợp pháp cho tổ chức.

Đối với người được ủy quyền

Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Do đó, người được ủy quyền cũng phải đảm bảo các điều kiện sau:

  • Người được ủy quyền phải có đầy đủ giấy tờ tùy thân hợp pháp như Căn cước công dân;
  • Người được ủy quyền phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch pháp lý;
  • Người được ủy quyền cần có kiến thức về thủ tục hành chính liên quan đến đất đai để thực hiện đúng quy định;
  • Trường hợp người được ủy quyền là người nước ngoài, cần tuân thủ các quy định về người nước ngoài sở hữu tài sản tại Việt Nam;
  • Người được ủy quyền phải cam kết thực hiện đúng nội dung và phạm vi ủy quyền đã thỏa thuận.

Tóm lại, để thực hiện công việc ủy quyền một cách hợp pháp và hiệu quả, người được ủy quyền không chỉ cần có đầy đủ giấy tờ tùy thân và năng lực hành vi dân sự theo quy định Đặc biệt, việc cam kết thực hiện đúng phạm vi và nội dung ủy quyền là yếu tố then chốt, đảm bảo quyền lợi cho bên ủy quyền và tính hợp pháp của các giao dịch được xác lập.

Đối với phần quyền sử dụng đất dự kiến thực hiện đăng ký biến động đất đai

Theo Điều 45 Luật Đất đai 2024, để có thể giao dịch bất động sản là đất đai thì quyền sử dụng đất phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

  • Phần quyền sử dụng đất phải có nguồn gốc pháp lý rõ ràng và được pháp luật thừa nhận;
  • Đất đai phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, không có tranh chấp hoặc đang trong quá trình giải quyết tranh chấp.;
  • Quyền sử dụng đất phải không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định pháp luật.
  • Trường hợp đất có tài sản gắn liền như nhà ở, công trình xây dựng, cần có đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp;
  • Phần quyền sử dụng đất không được thế chấp tại ngân hàng hoặc bị kê biên bởi cơ quan có thẩm quyền;
  • Còn trong thời hạn sử dụng đất.

Tóm lại, để có thể ủy quyền thực hiện đăng ký biến động đất đai, phần quyền sử dụng đất dự kiến giao dịch phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện nghiêm ngặt theo Điều 45 Luật Đất đai 2024. Việc tuân thủ những quy định này là cơ sở pháp lý quan trọng để đảm bảo giao dịch đất đai diễn ra hợp pháp, an toàn và minh bạch.

Ủy quyền đăng ký biến động đất đai
Ủy quyền đăng ký biến động đất đai

Lựa chọn phương thức ủy quyền thực hiện đăng ký biến động đất đai

Pháp luật Việt Nam quy định hai phương thức ủy quyền chính cho việc đăng ký biến động đất đai. Quý khách hàng có thể lựa chọn giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền tùy theo tính chất và mức độ phức tạp của công việc. Việc lựa chọn phương thức ủy quyền phù hợp sẽ đảm bảo tính hiệu quả và an toàn pháp lý.

Giấy ủy quyền

Khi cần giao cho người khác thay mặt mình thực hiện một công việc, Giấy ủy quyền thường là lựa chọn được nghĩ đến đầu tiên bởi sự nhanh chóng và tiện lợi. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng nên sử dụng loại văn bản này do những rủi ro pháp lý tiềm ẩn.

Ưu điểm của giấy ủy quyền là thủ tục đơn giản, chi phí thấp, thời gian thực hiện nhanh chóng. Giấy ủy quyền phù hợp với các trường hợp ủy quyền đơn giản, không có tranh chấp, các bên tin tưởng lẫn nhau.

Nhược điểm của giấy ủy quyền là không quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của các bên. Cũng như, người nhận ủy quyền có thể đơn phương chấm dứt ủy quyền mà không bị ràng buộc trách nhiệm. Do đó, trường hợp phát sinh tranh chấp, giấy ủy quyền khó có thể bảo vệ quyền lợi của các bên. 

Tóm lại, Giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý hữu ích cho các giao dịch đơn giản, nhanh gọn và dựa trên sự tin tưởng cao. Tuy nhiên, chính sự đơn giản này lại là nhược điểm lớn khi không thể bảo vệ quyền lợi các bên một cách toàn diện nếu phát sinh tranh chấp.

>>> Xem thêm: Tổng hợp mẫu giấy ủy quyền thông dụng và phổ biến

Hợp đồng ủy quyền thực hiện đăng ký biến động đất đai

Trong trường hợp không thể trực tiếp thực hiện, việc lập Hợp đồng ủy quyền thực hiện đăng ký biến động đất đai là giải pháp pháp lý an toàn và ràng buộc hơn so với giấy ủy quyền thông thường.

Theo Điều 581 Bộ luật Dân sự 2015 thì Hợp đồng ủy quyền là thỏa thuận chi tiết giữa các bên về việc thực hiện ủy quyền có thù lao hoặc không có, tùy theo thỏa thuận giữa các bên. 

Ưu điểm của hợp đồng ủy quyền là quy định rõ ràng quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của từng bên. Ngoài ra, hợp đồng ủy quyền ràng buộc các bên hơn là giấy ủy quyền do đó khi một bên vi phạm sẽ dễ dàng chứng minh. 

 Nhược điểm của hợp đồng ủy quyền là thủ tục phức tạp hơn, chi phí cao hơn giấy ủy quyền. Ngoài ra, nếu cần sửa đổi hợp đồng ủy quyền đã công chứng, các bên phải lập lại hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng, đồng thời công chứng lại, gây mất thêm thời gian và chi phí.

Tóm lại, dù Hợp đồng ủy quyền thực hiện đăng ký biến động đất đai có nhược điểm về chi phí và thủ tục phức tạp hơn, nhưng đây là sự đánh đổi cần thiết để đảm bảo an toàn pháp lý trong khi thực hiện ủy quyền.

Hồ sơ cần chuẩn bị để ủy quyền thực hiện đăng ký biến động đất đai

Để quá trình công chứng văn bản ủy quyền, đặc biệt là các giao dịch liên quan đến đất đai, diễn ra nhanh chóng và thuận lợi, việc chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và chính xác là yếu tố tiên quyết. Theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Công chứng 2024, thành phần hồ sơ yêu cầu công chứng văn bản ủy quyền bao gồm: 

  • Dự thảo văn bản ủy quyền;
  • Giấy tờ tùy thân của các bên tham gia ủy quyền bao gồm Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu. Trường hợp đã kết hôn, cần có Giấy đăng ký kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ);
  • Các giấy tờ khác liên quan đến giao dịch đất đai như hợp đồng mua bán, hợp đồng tặng cho, quyết định tách thửa.

Trên đây là danh mục các thành phần hồ sơ cơ bản cần có khi yêu cầu công chứng văn bản ủy quyền. Để đảm bảo không có sai sót và tiết kiệm thời gian, Quý khách nên liên hệ trước với văn phòng công chứng nơi dự định thực hiện thủ tục để được tư vấn và xác nhận lại danh mục giấy tờ một cách chính xác nhất.

Thủ tục ủy quyền thực hiện đăng ký biến động đất đai

Quý khách hàng cần nắm rõ từng bước thực hiện để đảm bảo tính hợp pháp của quá trình ủy quyền. Việc thực hiện đúng thủ tục sẽ tránh được các rủi ro pháp lý không mong muốn. Hãy cùng Luật Long Phan PMT tìm hiểu phía sau đây!

Nơi tiếp nhận

Khi cần thực hiện thủ tục ủy quyền để người khác thay mặt bạn giải quyết công việc, nhiều người thường băn khoăn không biết nên đến cơ quan nào để đảm bảo văn bản ủy quyền có giá trị pháp lý. Việc lựa chọn đúng nơi tiếp nhận không chỉ giúp thủ tục diễn ra nhanh chóng mà còn là yếu tố then chốt để hợp đồng ủy quyền được pháp luật công nhận.

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ 16/02/2015, các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ ủy quyền bao gồm:

  • Văn phòng Công chứng;
  • Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền chứng thực hợp đồng ủy quyền liên quan đến quyền sử dụng đất theo điểm d, khoản 2, Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. Do đó, có thể thấy UBND cấp xã chỉ có thẩm quyền chứng thực hợp đồng ủy quyền mà không có quyền hạn công chứng hợp đồng này. 

Ngoài ra, đối với trường hợp một bên ở nước ngoài có thể thực hiện thủ tục ủy quyền tại hai cơ quan sau:

  • Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền công chứng văn bản ủy quyền theo Điều 73 Luật Công chứng 2024;
  • Cơ quan có thẩm quyền công chứng hợp đồng của nước ngoài. 

Tóm lại, tùy thuộc vào nội dung ủy quyền và yếu tố trong hay ngoài nước mà người dân có thể lựa chọn cơ quan phù hợp để thực hiện thủ tục, từ Văn phòng Công chứng đến các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài. Việc xác định chính xác sẽ đảm bảo cho văn bản, hợp đồng ủy quyền của bạn hoàn toàn hợp pháp và có hiệu lực thi hành, tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có.

>> Xem thêm:

Trình tự thực hiện

Ủy quyền đăng ký biến động đất đai là một thủ tục pháp lý quan trọng, cho phép chủ sử dụng đất ủy thác cho người khác thay mặt mình thực hiện các công việc cần thiết tại cơ quan nhà nước. Tùy thuộc vào việc người ủy quyền đang ở trong nước hay nước ngoài mà trình tự, thủ tục sẽ có sự khác biệt rõ rệt.

Trường hợp hai bên đều ở Việt Nam

Khi không thể trực tiếp thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai, việc lập hợp đồng ủy quyền là giải pháp pháp lý hiệu quả và phổ biến. Vậy trình tự các bước cần thực hiện theo quy định của Luật Công chứng 2024 diễn ra như thế nào? 

Theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng 2024, thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền khi cả hai bên đều ở Việt Nam được thực hiện như sau:

  • Bước 1: Các bên chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và đến cơ quan có thẩm quyền để thực hiện thủ tục;
  • Bước 2:  Công chứng viên kiểm tra hồ sơ, giải thích quyền và nghĩa vụ của các bên. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, công chứng viên tiến hành công chứng văn bản ủy quyền.

Lưu ý: Thời gian thực hiện công chứng không quá 2 ngày làm việc đối với hồ sơ đơn giản, không quá 10 ngày làm việc đối với hồ sơ phức tạp. Trên thực tế, với văn bản ủy quyền đơn giản, thời gian công chứng thường từ 1-3 giờ

  • Bước 3: Sau khi hoàn thành công chứng, các bên nhận lại văn bản ủy quyền đã được công chứng để sử dụng.

Như vậy, có thể thấy trình tự công chứng hợp đồng ủy quyền đăng ký biến động đất đai khá rõ ràng và không quá phức tạp, với các bước cốt lõi là chuẩn bị hồ sơ, làm việc với công chứng viên và nhận kết quả.

Trường hợp bên ủy quyền ở nước ngoài

Quý khách đang ở nước ngoài và cần thực hiện các thủ tục pháp lý quan trọng tại Việt Nam? Việc lập văn bản ủy quyền là giải pháp hiệu quả, tuy nhiên, quy trình sẽ phức tạp hơn so với trong nước. 

Trường hợp 1: Thực hiện chứng thực tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại

  • Bước 1: Bên ủy quyền thực hiện thủ tục chứng thực tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (gồm Lãnh sự quán hoặc Đại sứ quán của Việt Nam tại nước ngoài);
  • Bước 2: Sau đó, Bên ủy quyền gửi văn bản quyền quyền (nếu là hợp đồng ủy quyền) về Việt Nam để bên nhận ủy quyền thực hiện công chứng còn lại.

Lưu ý: Nếu văn bản ủy quyền là giấy ủy quyền thì sau khi được chứng thực xong sẽ có giá trị pháp lý như văn bản ủy quyền được thực hiện trong nước.

Trường hợp 2: Thực hiện công chứng tại cơ quan công chứng ở nước sở tại

  • Bước 1: Bên ủy quyền thực hiện thủ tục công chứng văn bản ủy quyền tại cơ quan có thẩm quyền công chứng ở nước sở tại; 
  • Bước 2: Văn bản ủy quyền được chứng nhận bởi một cơ quan có thẩm quyền ở nước sở tại (thường là cơ quan tư pháp có thẩm quyền quản lý cơ quan công chứng);
  • Bước 3: Văn bản ủy quyền được dịch thuật sang ngôn ngữ Tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
  • Bước 4: Bên ủy quyền gửi văn bản ủy quyền (nếu là hợp đồng ủy quyền) đã được hợp pháp hóa lãnh sự về Việt Nam. Sau đó, bên nhận ủy quyền liên hệ với Văn phòng Công chứng tại Việt Nam để tiếp tục thực hiện các thủ tục công chứng còn lại. 

Tóm lại, việc lựa chọn giữa hai cách trên phụ thuộc vào sự thuận tiện của người ủy quyền. Tuy nhiên, thực hiện thủ tục tại cơ quan đại diện Việt Nam thường là giải pháp nhanh chóng và tiết kiệm chi phí hơn để hoàn tất thủ tục ủy quyền đăng ký biến động đất đai từ nước ngoài.

>> Xem thêm một số bài viết liên quan đến đăng ký biến động: 

Khuyến nghị của luật sư khi ủy quyền thực hiện đăng ký biến động đất đai

Luật sư khuyến nghị Quý khách hàng cần thận trọng khi thực hiện ủy quyền đăng ký biến động đất đai. Việc ủy quyền cần được thực hiện theo đúng quy định pháp luật để tránh rủi ro. Sau đây là một số khuyến nghị mà luật sư gửi đến Quý khách khi thực hiện thủ tục này!

Lưu ý về phạm vi ủy quyền và nghĩa vụ thông báo khi đăng ký biến động đất đai

Phạm vi ủy quyền được quy định tại Điều 141 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, người ủy quyền cần xác định rõ những công việc được phép thực hiện và những công việc không được phép thực hiện cho người được ủy quyền. Bởi lẽ, người nhận ủy quyền vượt quá phạm vi ủy quyền sẽ không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của người nhận ủy quyền đối với phần giao dịch thực hiện vượt quá phạm vi ủy quyền, trừ một số trường hợp theo Điều 143 Bộ luật Dân sự 2015. 

Giả sử trong trường hợp vượt quá phạm vi ủy quyền khi đăng ký biến động đất thì phần thủ tục đăng ký biến động đất vượt quá phạm vi ghi nhận sẽ không được pháp luật công nhận. 

Ngoài ra, theo khoản 3 Điều 133 Luật Đất đai 2024 thì thời hạn đăng ký biến động là 30 ngày để từ ngày có biến động. Do đó, trong văn bản ủy quyền cần yêu cầu người được ủy quyền phải thông báo các giai đoạn quan trọng của thủ tục (như đã nộp hồ sơ, đã có giấy hẹn, đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, đã nhận được Giấy chứng nhận) và các vấn đề khác phát sinh khi thực hiện để bên ủy quyền theo dõi, tránh hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền hoặc vi phạm hợp đồng. 

Nên lập hợp đồng ủy quyền để đảm bảo quyền lợi

Hợp đồng ủy quyền bảo vệ quyền lợi của các bên tốt hơn so với giấy ủy quyền đơn giản. Bởi vì hợp đồng ủy quyền quy định rõ quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của từng bên trong quá trình thực hiện ủy quyền. Trường hợp phát sinh tranh chấp, hợp đồng ủy quyền là căn cứ pháp lý để giải quyết.

Thêm vào đó, hợp đồng ủy quyền bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo tính pháp lý. Còn giấy ủy quyền không nhất thiết phải công chứng, mà chỉ là hành vi pháp lý đơn phương của một bên, theo đó bên ủy quyền ủy quyền cho bên được ủy quyền thực hiện công việc thay cho mình. Cho nên, quyền và nghĩa vụ của các bên thấp hơn nhiều so với hợp đồng ủy quyền, khi tranh chấp xảy ra các bên khó có thể xác định rõ căn cứ xác lập quyền và nghĩa vụ. 

Một lý do khác có thể kể đến, khi một bên vi phạm hợp đồng ủy quyền, bên còn lại có trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại do vi phạm hợp đồng còn đối với giấy ủy quyền do là hành vi pháp lý đơn phương nên bên ủy quyền phải chịu trách nhiệm đối với hành động của bên được ủy quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. 

Nên có thù lao trong hợp đồng ủy quyền để tránh bị hủy ngang

Theo Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền có thù lao khó bị chấm dứt đơn phương hơn. Theo đó, trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền phải trả thù lao tương ứng và bồi thường thiệt hại khi chấm dứt hợp đồng. Khi đó, bên nhận ủy quyền có động lực để thực hiện công việc. Do đó, giảm thiểu rủi ro một bên hủy ngang hợp đồng.

Dịch vụ luật sư tư vấn và nhận ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ tư vấn và nhận ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính về đất đai. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm sẽ tư vấn và hỗ trợ Quý khách hàng thực hiện đúng quy định pháp luật. Dịch vụ bao gồm:

  • Tư vấn phương thức ủy quyền phù hợp với tình hình của Quý khách;
  • Tư vấn điều kiện để thực hiện ủy quyền;
  • Soạn thảo văn bản ủy quyền, đơn đề nghị, đơn yêu cầu có liên quan;
  • Hướng dẫn thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực;
  • Hướng dẫn thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Đại diện theo ủy quyền thực hiện đăng ký biến động đất đai. 

Dịch vụ của chúng tôi đảm bảo tính chuyên nghiệp, nhanh chóng, tiết kiệm thời gian cho Quý khách hàng. Ngoài ra, Luật Long Phan PMT cam kết bảo mật thông tin và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Quý khách hàng.

>>> Xem thêm: Dịch vụ nhận ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai

Tư vấn ủy quyền đăng ký biến động đất đai
Tư vấn ủy quyền đăng ký biến động đất đai

Câu hỏi thường gặp về thủ tục ủy quyền thực hiện đăng ký biến động đất đai

Để giúp Quý khách hiểu rõ hơn về việc ủy quyền thực hiện đăng ký biến động đất đai, đội ngũ luật sư của chúng tôi đã tổng hợp một số câu hỏi liên quan sau:

Người được ủy quyền có thể ủy quyền lại cho người thứ ba không?

Theo Điều 564 Bộ luật Dân sự 2015, người được ủy quyền chỉ được phép ủy quyền lại cho người khác nếu có sự đồng ý rõ ràng bằng văn bản từ người ủy quyền ban đầu, hoặc do sự kiện bất khả kháng nếu việc ủy quyền lại là cần thiết để bảo vệ lợi ích của người ủy quyền.

Phải làm gì khi người ủy quyền hoặc người được ủy quyền qua đời trong thời hạn hợp đồng?

Hợp đồng ủy quyền sẽ chấm dứt khi một trong hai bên qua đời. Quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật về thừa kế. Người thừa kế của các bên cần thông báo cho cơ quan chức năng để dừng các thủ tục đang thực hiện.

Đất là tài sản chung của vợ chồng thì một người đứng ra ủy quyền có được không?

Không. Đối với tài sản chung là quyền sử dụng đất, việc ủy quyền phải được sự đồng thuận bằng văn bản của cả hai vợ chồng theo khoản 2 Điều 35 Luật Hôn nhân và gia định 2014. Cả hai vợ chồng phải cùng ký tên trên hợp đồng ủy quyền tại tổ chức công chứng.

Phạm vi ủy quyền “đăng ký biến động đất đai” bao gồm những công việc cụ thể nào?

Phạm vi này thường bao gồm các hành vi như: ký và nộp hồ sơ đăng ký biến động, thay mặt liên hệ cơ quan nhà nước, thực hiện các nghĩa vụ tài chính (nộp thuế, lệ phí), nhận Giấy chứng nhận sau khi hoàn tất thủ tục. Phạm vi chính xác cần được liệt kê chi tiết trong văn bản ủy quyền.

Làm thế nào để chấm dứt hợp đồng ủy quyền trước thời hạn?

Bên muốn chấm dứt hợp đồng phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại. Nếu là hợp đồng ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền chấm dứt hợp đồng phải trả thù lao tương ứng với công việc đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. (khoản 1 Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015)

Kết luận

Ủy quyền thực hiện đăng ký biến động đất đai là thủ tục pháp lý quan trọng cần được thực hiện đúng quy định. Quý khách hàng cần nắm rõ điều kiện, thủ tục và lựa chọn phương thức ủy quyền phù hợp để đảm bảo quyền lợi. Nếu Quý khách có bất kỳ thắc mắc về thủ tục này, hãy liên hệ hotline 1900636387 để được Luật sư Đất đai tư vấn chi tiết về dịch vụ ủy quyền thực hiện đăng ký biến động đất đai.

Tags: , , , , , ,

Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87