Thủ tục cấp sổ đỏ có diện tích tăng thêm

Cấp đổi sổ đỏ có diện tích tăng thêm Cấp sổ đỏ có diện tích tăng thêm áp dụng cho các trường hợp đất đai mở rộng. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận thuộc về cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quy trình thủ tục cấp sổ đỏ có diện tích tăng thêm gồm nhiều bước. Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ cần điền đầy đủ thông tin về phần diện tích tăng. Bài viết này sẽ giải đáp vấn đề này cho Quý Khách qua bài viết dưới đây.

Quy trình cấp sổ đỏ khi diện tích đất tăngQuy trình cấp sổ đỏ khi diện tích đất tăng

Trường hợp nào được cấp sổ đỏ có diện tích đất tăng thêm?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 98 Luật Đất đai 2013, các trường hợp diện tích đất thực tế tăng thêm được cấp sổ đỏ bao gồm:

  • Diện tích đất tăng thêm nhưng ranh giới thửa đất không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề: cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (“Giấy Chứng Nhận”) theo diện tích thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn.
  • Diện tích đất tăng thêm và ranh giới thửa đất có thay đổi so với thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất: phần diện tích chênh lệch được xem xét cấp sổ đỏ theo Điều 99 của Luật Đất đai 2013.

Như vậy, nếu rơi vào trường hợp trên, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được cấp sổ đỏ hoặc xem xét cấp sổ đỏ nếu đáp ứng các điều kiện được cấp sổ tại Điều 99 Luật Đất đai 2013.

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích đất tăng thêm

Căn cứ khoản 4 Điều 9a Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (bổ sung tại Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT), thẩm quyền cấp Giấy Chứng Nhận đối việc diện tích đất tăng thêm cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất quy định như sau:

1. Trường hợp thửa đất gốc và diện tích đất tăng thêm đã có Giấy Chứng Nhận:

  • Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
  • Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai: Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

2. Trường hợp thửa đất gốc và diện tích đất tăng thêm hoặc toàn bộ thửa đất gốc và diện tích tăng thêm chưa được cấp Giấy Chứng Nhận: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp Giấy chứng nhận.

>>Xem thêm: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Trình tự, thủ tục cấp sổ đỏ có diện tích tăng thêm

Trình tự cấp sổ đỏ cho diện tích tăng thêmTrình tự cấp sổ đỏ cho diện tích tăng thêm

Trường hợp diện tích tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã được cấp Giấy Chứng Nhận

Căn cứ khoản 2 Điều 9a Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (bổ sung tại Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT) và Điều 24a Nghị định 43/2014/NĐ-CP (bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP), thủ tục thực hiện cấp sổ đỏ trong trường hợp này được thực hiện như sau:

1. Trường hợp 1: diện tích đất tăng thêm đã có Giấy Chứng Nhận và thửa đất gốc (thửa đất chưa có diện tích tăng thêm) chưa có Giấy Chứng Nhận

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Thành phần hồ sơ gồm có:

  • Đơn đăng ký cấp Giấy Chứng Nhận theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;
  • Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013, Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc;
  • Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng;

  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Trường hợp đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được lập theo quy định của diện tích đất tăng thêm. Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho phần diện tích đất tăng thêm theo quy định tại khoản 2 Điều 82 của Nghị định số 43/2014/NĐ- CP thì nộp bản gốc Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất của diện tích đất tăng thêm.

Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

Bước 3: Xem xét và xử lý hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền xem xét và xử lý hồ sơ như sau:

  • Thực hiện thủ tục chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho đối với diện tích đất tăng thêm và thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho thửa đất gốc nếu thửa đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất.
  • Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận vào Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với diện tích đất tăng thêm và gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế, trình cấp Giấy chứng nhận;
  • Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai cho toàn bộ diện tích thửa đất đang sử dụng;

Bước 4: Trao Giấy Chứng Nhận

Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Trường hợp 2: diện tích đất tăng thêm và thửa đất gốc đã được cấp Giấy Chứng Nhận

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Thành phần hồ sơ gồm:

  • Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 10/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận của thửa đất gốc;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được lập theo quy định của diện tích đất tăng thêm. Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho phần diện tích đất tăng thêm theo quy định tại khoản 2 Điều 82 của Nghị định số 43/2014/NĐ- CP thì nộp bản gốc Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất của diện tích đất tăng thêm.

Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền.

Bước 3: Xem xét và xử lý hồ sơ.

Cơ quan có thẩm quyền xem xét và xử lý hồ sơ như sau:

  • Thực hiện hiện thủ tục chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho đối với diện tích đất tăng thêm và thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho thửa đất gốc mà không yêu cầu người sử dụng đất thực hiện thủ tục hợp thửa đất.
  • Xác nhận vào Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đối với diện tích đất tăng thêm;
  • Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế, trình cấp Giấy chứng nhận, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai cho toàn bộ diện tích thửa đất đang sử dụng.

Bước 4: Trao Giấy chứng nhận

Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

>>Xem thêm: Thủ tục đăng ký biến động đất đai 

Trường hợp diện tích đất tăng thêm chưa được cấp Giấy chứng nhận

Căn cứ khoản 3 Điều 9a Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (bổ sung tại Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT) và Điều 24a Nghị định 43/2014/NĐ-CP (bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP), thủ tục thực hiện cấp sổ đỏ trong trường hợp này được thực hiện như sau:

1. Trường hợp 1: diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà diện tích đất tăng thêm đó có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Thành phần hồ sơ gồm có:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận của thửa đất gốc hoặc giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc đối với trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận;
  • Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của diện tích đất tăng thêm;
  • Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng;

  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Trường hợp đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế

Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền.

Bước 3: Xem xét và xử lý hồ sơ.

Cơ quan có thẩm quyền xem xét và xử lý hồ sơ như sau:

  • Thực hiện thủ tục cấp lần đầu đối với diện tích đất tăng thêm và thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho thửa đất gốcnếu thửa đất gốc đã được cấp Giấy chứng nhận.
  • Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận vào Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đối với diện tích đất tăng thêm và gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế, trình cấp Giấy chứng nhận;
  • Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai cho toàn bộ diện tích thửa đất đang sử dụng.
  • Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
  • Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho toàn bộ diện tích thửa đất nếu thửa đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Bước 4: Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

2. Trường hợp 2: diện tích đất tăng thêm không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Thành phần hồ sơ gồm có:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận của thửa đất gốc hoặc các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc đối với trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận;
  • Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng;

  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Trường hợp đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

Bước 2; Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền.

Bước 3: Xem xét và xử lý hồ sơ

  • Trường hợp người sử dụng đất không vi phạm pháp luật về đất đai thì việc xem xét xử lý và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm thực hiện theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này;
  • Trường hợp diện tích đất tăng thêm do người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì xem xét xử lý và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm thực hiện theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này;
  • Trường hợp diện tích đất tăng thêm do người sử dụng đất được giao trái thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì việc xem xét xử lý và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này;
  • Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với diện tích đất tăng thêm được thực hiện theo quy định tại Điều 70 và cấp đổi Giấy chứng nhận cho thửa đất gốc theo quy định tại Điều 76 của Nghị định này nếu thửa đất gốc đã được cấp Giấy chứng nhận. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận vào Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm và gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế, trình cấp Giấy chứng nhận sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai cho toàn bộ diện tích thửa đất đang sử dụng, trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
  • Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với toàn bộ diện tích thửa đất thực hiện theo quy định tại Điều 70 của Nghị định này nếu thửa đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định này.

Bước 4: Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất

>>Xem thêm: Thủ tục tặng cho đất khi chưa có sổ đỏ

Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ cho diện tích tăng thêm

Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Tùy từng trường hợp, người sử dụng đất sử dụng mẫu đơn xin cấp sổ đỏ cho phần diện tích tăng thêm.

Căn cứ thủ tục xin cấp sổ đỏ có diện tích tăng thêm nêu trên, Quý bạn đọc tham khảo hai mẫu đơn dưới đây khi thực hiện thủ tục.

>>> Tải mẫu: Mẫu đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận

Luật sư tư vấn thủ tục cấp đổi sổ đỏ đối với phần diện tích tăng thêm

Luật Long Phan PMT xin cung cấp một số dịch vụ cho Quý Khách hàng như sau:

  • Tư vấn những điều kiện để được nhà nước cấp sổ đỏ cho phần diện tích tăng thêm;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp trong quá trình thực hiện cấp sổ đỏ;
  • Hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ cần thiết cho việc cấp sổ đỏ;
  • Tư vấn các vấn đề liên quan khác khi khách hàng yêu cầu;
  • Soạn thảo tài liệu, hồ sơ xin cấp sổ đỏ;
  • Nhận ủy quyền của khách hàng và làm việc trực tiếp với cơ quan nhà nước;
  • Thực hiện trích lực thông tin hồ sơ cần thiết để thực hiện đăng ký.
  • Liên hệ các cơ quan thẩm quyền đo đạc đất đai.

Thủ tục sang tên sổ đỏ sau tách thửa bao gồm nhiều bước và yêu cầu pháp lý. Cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới. Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ cần điền chính xác thông tin về diện tích tăng thêm. Để được hỗ trợ chuyên nghiệp về thủ tục pháp lý, hãy liên hệ hotline 1900636387. Luật sư nhà đất cam kết tư vấn hiệu quả, giúp quý khách hoàn tất thủ tục nhanh chóng.

Bài viết liên quan:

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87