Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu hay còn được gọi là thủ tục cấp sổ đỏ là thủ tục cần thiết do đây là quyền lợi người dân được hưởng tuy nhiên do không đủ kiến thức pháp luật nên chưa được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật. Vậy trình tự thủ tục thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu thực hiện như thế nào? Bài viết sau đây sẽ tư vấn và giải đáp cụ thể:
Mục Lục
Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 nếu hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ được quy định tại điều này thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
Tại Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
- Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;
- Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
- Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
- Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký.
Do đó, nếu khách hàng đáp ứng điều kiện cấp quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và thuộc một trong các trường hợp cấp được liệt kê tại Điều 95 Luật Đất đai 2013 thì được quyền yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu.
Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Hồ sơ
Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu bao gồm:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu đơn số 04a/ĐK;
- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
- Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
Có thể tham khảo thêm:
>>> Mẫu đơn xin cung cấp thông tin đất đai
>>> Tư vấn thủ tục mua bán nhà đất đúng luật định
Cơ quan có thẩm quyền cấp
Căn cứ Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 23 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, những cơ quan sau có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai: Sở Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Trình tự, thủ tục thực hiện
Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền được nêu bên trên;
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, xác nhận hiện trạng, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất…
Thực hiện nghĩa vụ tài chính :Người sử dụng đất thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo thông báo;
Nhận Giấy chứng nhận: Người sử dụng đất được nhận Giấy chứng nhận sau khi nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định. Thời hạn thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận là không quá 30 ngày.
Những công việc luật sư hỗ trợ khách hàng
Luật sư hỗ trợ khách hàng thực hiện các công việc sau:
- Tư vấn những điều kiện để được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ cần thiết cho việc cấp giấy chứng nhận;
- Tư vấn các vấn đề liên quan khác khi khách hàng yêu cầu;
- Soạn thảo tài liệu, hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận;
- Nhận ủy quyền khách hàng làm việc với các cơ quan có thẩm quyền;
- Đại diện nộp hồ sơ và nhận kết quả;
- Các công việc khác tùy từng vụ việc;
Chi phí thuê luật sư
- Phí cố định: Mức phí phí được xác định thông qua đối tượng hợp đồng. Đối với từng vấn đề, yêu cầu cụ thể của khách hàng sẽ đưa ra mức chi phí phù hợp, đảm bảo quyền và lợi ích cho khách hàng; hai bên có thể thanh toán ngày khi ký hợp đồng;
- Phí kết quả: thanh toán theo mức độ kết quả mà luật sư thực hiện được; thời hạn chi trả được tiến hành ngay sau khi có kết quả thực hiện công việc.
Cam kết dịch vụ
Với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm có kiến thức chuyên môn cao về nhiều lĩnh vực pháp luật đất đai, Long Phan PMT cam kết tận tâm với công việc, phát huy năng lực, sử dụng kiến thức chuyên môn đem đến cho Quý khách hàng chất lượng dịch vụ pháp lý tốt nhất, tuyệt đối bảo mật thông tin của khách hàng.
Trên đây là bài viết về tư vấn thủ thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu của chúng tôi. Nếu khách hàng có thắc mắc trình tự cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay có nhu cầu cần được tư vấn luật đất đai hoặc tranh chấp đất đai thì hãy liên hệ ngay tới qua hotline 1900.63.63.87 của chúng tôi để được tư vấn. Xin cảm ơn.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.