Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa, hướng dẫn cách soạn thảo

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa là một dạng hợp đồng được soạn thảo sẵn, dùng để tham khảo khi các bên muốn ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa. Nó giúp đơn giản hóa quá trình soạn thảo hợp đồng, đồng thời đảm bảo rằng tất cả các yếu tố cần thiết đều được bao gồm. Cùng Luật Long Phan tìm hiểu về mẫu hợp đồng này qua bài viết dưới đây nhé.

Hợp đồng mua bán hàng hóa

Hợp đồng mua bán hàng hóa

Có mấy loại hợp đồng mua bán hàng hóa

Theo Khoản 8, Điều 3, Luật thương mại 2005: Mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.

Các văn bản Pháp luật hiện hành Việt Nam hiện nay chưa có quy định về hợp đồng mua bán hàng hóa, nhưng dựa trên khái niệm chung về hợp đồng dân sự căn cứ theo Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015, khái niệm hợp đồng mua bán tài sản theo Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015 và khái niệm mua bán hàng hóa theo khoản 8 Điều 3 Luật thương mại 2005 có thể đưa ra khái niệm về hợp đồng mua bán hàng hóa như sau: Hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.

Dựa vào chủ thể hợp đồng, đối tượng hàng hóa,… ta có thể chia hợp đồng mua bán hàng hóa thành 2 loại như sau:

  • Hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước
  • Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế

>>>Xem thêm: Các loại hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa

Hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước

Hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước là một dạng của hợp đồng mua bán tài sản, được quy định tại Điều 430 Bộ luật Dân sự năm 2015. Theo đó, hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận

Đây là hợp đồng áp dụng cho giao dịch mua bán hàng hóa giữa các bên có trụ sở tại cùng một quốc gia. Nó bao gồm cả hợp đồng mua bán hàng hóa cá nhân và hợp đồng mua bán hàng hóa doanh nghiệp nội địa.

 

Các điều khoản cần có trong hợp đồng

Các điều khoản cần có trong hợp đồng

>>>Xem thêm: Các điều kiện để hợp đồng mua bán hàng hoá có hiệu lực

Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế

Theo khoản 2 Điều 663 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài thì quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài là quan hệ dân sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Có ít nhất một trong các bên tham gia là cá nhân, pháp nhân nước ngoài;
  • Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng việc xác lập, thay đổi, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ đó xảy ra tại nước ngoài;
  • Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng đối tượng của quan hệ dân sự đó ở nước ngoài.

Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 27 Luật Thương mại 2005 sửa đổi bổ sung năm 2019 cũng quy định: Mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu.

Tóm lại, hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, nó không được định nghĩa trong Luật Thương mại 2005, nhưng qua quy định tại khoản 2 Điều 663 Bộ luật Dân sự 2015 về quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài, và khoản 1 Điều 27 Luật Thương mại 2005 sửa đổi bổ sung năm 2019  có thể suy ra rằng một hợp đồng được coi là hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế khi có một trong các yếu tố sau:

  • Căn cứ vào yếu tố chủ thể, hợp đồng được giao kết bởi các bên không cùng quốc tịch.
  • Căn cứ vào yếu tố đối tượng, hàng hóa là đối tượng của hợp đồng đang tồn tại ở nước ngoài.
  • Căn cứ vào nơi xác lập và thực hiện hợp đồng, hợp đồng được giao kết ở nước ngoài (nước mà các bên chủ thể giao kết hợp đồng không mang quốc tịch) và có thể được thực hiện ở nước mình hay nước thứ ba.
  • Có thể thực hiện dưới các hình thức xuất nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu.

Các lưu ý khi soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa

Về hình thức

Căn cứ theo Điều 24 Luật Thương mại 2005 thì hình thức của hợp đồng mua bán hàng hóa như sau:

  • Hợp đồng mua bán hàng hóa được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
  • Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hóa mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 27 Luật Thương mại 2005 Mua bán hàng hóa quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.

Như vậy, đối với hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế thì phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.

>>>Xem thêm: Lưu Ý Khi Tiến Hành Đàm Phán Soạn Thảo Hợp Đồng

Đối tượng mua bán trong hợp đồng mua bán hàng hóa

Đối tượng mua bán trong hợp đồng mua bán hàng hóa

>>>Xem thêm: Những điều cần lưu ý để hợp đồng mua bán hàng hóa không bị vô hiệu

Về thẩm quyền ký kết

Rất nhiều hợp đồng bị vô hiệu do chủ thể ký kết hợp đồng không có tư cách pháp lý. Do đó, để đánh giá được một hợp đồng có hiệu lực cần phải biết những ai có quyền ký kết hợp đồng.

Hợp đồng là một trong những giao dịch dân sự, để hợp đồng có hiệu lực, chủ thể ký kết hợp đồng phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp luật dân sự.

Người có thẩm quyền ký kết hợp đồng có thể là cá nhân, hoặc đại diện nhưng phải tuân thủ theo quy định về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự theo Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015:

  • Năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
  • Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
  • Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Theo khoản 1 Điều 134 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (người đại diện) nhân danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (người được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

Như vậy, đại diện là một giao dịch dân sự phát sinh giữa hai chủ thể là người đại diện và người được đại diện.

Ngoài ra, các chủ thể khác của quan hệ dân sự là pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, trong đó có doanh nghiệp đều hoạt động thông qua hành vi của những người có thẩm quyền đại diện cho chủ thể đó.

Đối với doanh nghiệp, thẩm quyền ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa thường thuộc về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có thể là Giám đốc hoặc người mà Giám đốc ủy quyền. Đại diện của tổ chức cụ thể đó là ai thường được xác định trong điều lệ hoạt động hoặc do pháp luật quy định.

Theo Điều 137, Bộ Luật Dân sự 2015, người đại diện theo pháp luật của pháp nhân bao gồm:

  • Người được pháp nhân chỉ định theo điều lệ
  • Người có thẩm quyền đại diện theo quy định của pháp luật
  • Người do Tòa án chỉ định trong quá trình tố tụng tại Tòa án

Tại Khoản 1 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp.

Tóm lại, người có thẩm quyền ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa có thể là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự tham gia vào giao dịch dân sự, người đại diện theo pháp luật là người đương nhiên được ký kết các hợp đồng của doanh nghiệp. Ngoài ra, người đại diện theo pháp luật có thể thay mặt công ty để uỷ quyền cho các thành viên khác trong công ty tham gia ký kết hợp đồng theo đúng phạm vi quyền hạn tại điều lệ công ty.

>>>Xem thêm: Các Công Việc Cần Chuẩn Bị Khi Đàm Phán Hợp Đồng Thương Mại

Về nội dung

Luật Thương mại 2005 không quy định hợp đồng mua bán hàng hóa phải bao gồm những nội dung gì. Tuy nhiên căn cứ theo Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nội dung hợp đồng thì các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng. Và có thể có các nội dung sau đây:

  • Đối tượng của hợp đồng;
  • Số lượng, chất lượng;
  • Giá, phương thức thanh toán;
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất 2024

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số:…/2024/HĐMB

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

            – Căn cứ Luật Thương mại 2005 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 05/2017/QH14 và Luật số 44/2019/QH14);

            – Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày…tháng…năm 2024, tại địa chỉ:…………………………………………………..

Chúng tôi, gồm có:

BÊN BÁN (Bên A)

Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp:……………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật[3]: …………………………………Chức danh[4]:………………..

CCCD/Hộ chiếu số[5]: ……………………cấp ngày……………nơi cấp………………

Số điện thoại: …………………………………Fax:……………………………………………………….

Tài khoản ngân hàng số[6]: ……………………….Mở tại ngân hàng:………………………………

Hoặc đối với cá nhân là các thông tin sau:

Họ và tên:…………………………………………………………………………………………………………………..

Sinh năm:…………………………………………………………………………………………………………………..

Căn cước công dân:……………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………….

BÊN MUA (Bên B)

Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp:……………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật[7]: …………………………………Chức danh[8]:………………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số[9]: ……………………cấp ngày……………nơi cấp………………

Số điện thoại:…………………………………Fax:………………………………………………………..

Tài khoản ngân hàng số[10]:……………………….Mở tại ngân hàng:………………………………

Hoặc đối với cá nhân là các thông tin sau:

Họ và tên:…………………………………………………………………………………………………………………..

Sinh năm:…………………………………………………………………………………………………………………..

Căn cước công dân:……………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………….

Trên cơ sở thỏa thuận hoàn toàn tự nguyện, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:

Điều 1: Tên hàng hóa, số lượng, chất lượng, giá trị hợp đồng

Bên A bán cho bên B hàng hóa sau đây:

STT Tên hàng hóa Đơn vị Số lượng Đơn giá[11] Thành tiền[12]

(VNĐ đồng)

Ghi chú
1
2
3
4
Tổng cộng[13]: ………………………………………………………
Bằng chữ:[14]………………………………………………………

Điều 2. Thanh toán

  1. Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này vào ngày…tháng…năm…
  2. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức[15]……………………………………………………………

Điều 3. Thời gian, địa điểm, phương thức giao hàng

  1. Bên A giao hàng cho bên B theo lịch sau:
STT Tên hàng hóa Đơn vị Số lượng Thời gian giao hàng Địa điểm giao hàng Ghi chú
1
2
3
  1. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ……chịu. Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc………).
  2. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là … đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
  3. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
  4. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn …ngày tính từ khi lập biên bản. Sau … ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
  5. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ: Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua; Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

Điều 4. Trách nhiệm của các bên

  1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó.
  2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật Thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro.
  3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.
  4. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.

Điều 5. Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa

  1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng……cho bên mua trong thời gian là…………tháng.
  2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 6. Ngừng thanh toán tiền mua hàng

Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:

  1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán.
  2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết.
  3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó.
  4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Điều khoản phạt vi phạm hợp đồng

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt [16]…% giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
  2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành…mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

Điều 8. Bất khả kháng và giải quyết tranh chấp

  1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.
  2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm trễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.
  3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

Điều 9. Điều khoản chung

1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.

  1. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.
  2. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.
  3. Hợp đồng này được lập thành …bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Tư vấn soạn thảo hợp đồng mua bán thương mại

Ngoài ra, quý đọc giả có thể tham khảo một số dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng mua bán của chúng tôi như:

  • Tư vấn luật liên quan tới lĩnh vực nội dung hợp đồng
  • Tư vấn các điều khoản cần lưu ý trong hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết, sau khi ký kết.
  • Soạn thảo, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
  • Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
  • Đại diện ủy quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • Tham gia tố tụng bảo vệ quyền và lợi ích của khách hàng.

Như vậy, soạn thảo hợp đồng mua bán phù hợp với nhu cầu là việc rất quan trọng đối với ai đang muốn tham gia vào giao dịch mua bán. Nắm rõ các quy định cơ bản về hợp đồng mua bán sẽ giúp Quý khách bảo đảm quyền và lợi ích của mình. Nếu quý đọc giả cần được tư vấn và hỗ trợ, Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hoá, vui lòng liên hệ hotline 1900.63.63.87 để được luật sư hợp đồng giải đáp thắc mắc và tư vấn tận tình.

Scores: 5 (35 votes)

Luật Long Phan PMT

Công Ty Long Phan PMT hướng đến trở thành một CÔNG TY LUẬT uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực TƯ VẤN PHÁP LUẬT, cung cấp DỊCH VỤ LUẬT SƯ pháp lý. Luật Long Phan PMT hoạt động với phương châm ☞ "lấy chữ tín lên hàng đầu", "xem khách hàng như người thân", làm việc nhanh chóng, hiệu quả. Điều hành bởi Thạc sĩ – Luật sư Phan Mạnh Thăng nỗ lực không ngừng để trở thành một địa chỉ đáng tin cậy của mọi cá nhân, tổ chức.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87

Kênh bong đa truc tuyen Xoilacz.co luck8