Trường hợp nào nhà nước giao đất phải nộp tiền sử dụng đất

Nhà nước giao đất phải nộp tiền sử dụng đất là một nghĩa vụ tài chính bắt buộc đối với người sử dụng đất trong các trường hợp được quy định tại Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành. Việc xác định đúng đối tượng, phương pháp tính và thời điểm nộp tiền sử dụng đất giúp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người dân và doanh nghiệp, đồng thời tuân thủ đúng quy định pháp luật. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết các trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, cách tính và những lưu ý quan trọng khi thực hiện nghĩa vụ tài chính này.

Trường hợp nào nhà nước giao đất phải nộp tiền sử dụng đất
Trường hợp nào nhà nước giao đất phải nộp tiền sử dụng đất

Quy định về việc nhà nước giao quyền sử dụng đất

Căn cứ khoản 34 Điều 3 Luật Đất đai 2024, Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.

Đồng thời, căn cứ theo Điều 118 và Điều 119 Luật này thì có 02 hình thức giao đất là:

  • Giao đất không thu tiền sử dụng đất.
  • Giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất

Theo quy định trên cũng như quy định tại khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024, tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Đồng thời, điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị định 103/2024/NĐ-CP cũng nhấn mạnh, các trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất bao gồm: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Như vậy, khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp tiền theo đúng quy định.

Các trường hợp Nhà nước giao đất phải nộp tiền sử dụng đất
Các trường hợp Nhà nước giao đất phải nộp tiền sử dụng đất

>>> Xem thêm: Các trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ

Các trường hợp nhà nước giao đất phải nộp tiền sử dụng đất

Không phải mọi trường hợp Nhà nước giao đất đều phải nộp tiền sử dụng đất. Sau đây là các trường hợp Nhà nước giao đất phải nộp tiền sử dụng đất mà người sử dụng đất phải lưu ý.

  • Cá nhân được giao đất ở.
  • Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
  • Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở.
  • Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
  • Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt.
  • Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở;
  • Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất do nhận chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
  • Hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất do được bồi thường bằng đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.

Quy định trên được cụ thể tại Điều 119 Luật Đất đai 2024.

>>>Xem thêm: Thủ Tục Giao Đất, Cho Thuê Đất Thực Hiện Dự Án Đầu Tư

Các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất

Theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, các trường hợp giao đất được miễn tiền sử dụng đất là:

  • Thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với thương binh hoặc bệnh binh không có khả năng lao động, hộ gia đình liệt sỹ không còn lao động chính;
  • Người nghèo, hộ gia đình hoặc cá nhân là người dân tộc thiểu số sinh sống tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo.
  • Đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
  • Giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở mà không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác trong địa bàn đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất bị thu hồi.
  • Diện tích đất tại dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt mà chủ đầu tư bố trí để phục vụ mai táng cho các đối tượng chính sách xã hội theo quy định của pháp luật về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng.
Miễn, giảm tiền theo các quy định khác của pháp luật
Miễn, giảm tiền theo các quy định khác của pháp luật

Các câu hỏi liên quan đến nộp tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất

Các câu hỏi thường gặp là:

Khi nào người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất cho Nhà nước?

Người sử dụng đất phải nộp tiền khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, như giao đất ở, giao đất để thực hiện dự án đầu tư.

Có phải mọi trường hợp giao đất đều phải nộp tiền sử dụng đất không?

Không. Vẫn có các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

Tiền sử dụng đất được tính như thế nào?

Tiền sử dụng đất được tính dựa trên giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và diện tích đất được giao.

Khi nào phải nộp tiền sử dụng đất sau khi được giao đất?

Thời điểm nộp tiền được xác định trong quyết định giao đất và người sử dụng đất phải hoàn thành trước khi thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận.

Nếu không nộp tiền sử dụng đất đúng hạn thì bị xử lý ra sao?

Trường hợp chậm nộp sẽ bị tính lãi suất chậm nộp, hoặc có thể bị thu hồi đất nếu cố tình không thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Người có công với cách mạng có được miễn tiền sử dụng đất không?

Có. Một số đối tượng chính sách, như thương binh, liệt sĩ… được miễn tiền sử dụng đất theo quy định pháp luật.

Tiền sử dụng đất có phải là thuế đất không?

Không. Tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính riêng, khác với các loại thuế, phí và lệ phí liên quan đến đất đai.

Có được trả góp tiền sử dụng đất không?

Tùy từng địa phương và chính sách cụ thể, một số trường hợp có thể được giãn hoặc trả chậm theo quy định của Nhà nước.

Đã nộp tiền sử dụng đất rồi nhưng bị thu hồi đất thì có được hoàn lại không?

Trường hợp bị thu hồi đất người sử dụng đất sẽ được nhận bồi thường, hỗ trợ, cái định cư theo quy định.

Có thể khiếu nại khi tính tiền sử dụng đất sai không?

Có. Nếu cho rằng tiền sử dụng đất bị tính sai hoặc vượt quy định, người sử dụng đất có quyền khiếu nại, kiến nghị theo trình tự pháp luật.

>>> Xem thêm: Các loại thuế, phí cần đóng khi làm thủ tục cấp sổ đỏ

Luật sư hỗ trợ các vấn đề liên quan đến nhà đất

Luật Long Phan PMT tư vấn các nội dung sau đây:

  • Tư vấn giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Hướng dẫn thủ tục xin cấp sổ đỏ, sang tên sổ đỏ, tách thửa đất.
  • Soạn thảo, rà soát hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế đất đai.
  • Tư vấn tranh chấp đất đai: ranh giới, quyền sử dụng, tài sản chung – riêng.
  • Tham gia tố tụng giải quyết tranh chấp đất đai tại tòa án các cấp.
  • Tư vấn giải quyết khiếu nại, tố cáo hành chính về đất đai.
  • Tư vấn pháp lý dự án đầu tư có sử dụng đất, chuyển nhượng dự án có đất.
  • Đại diện làm việc với cơ quan nhà nước về các thủ tục đất đai.

Việc thực hiện nghĩa vụ tài chính khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất là trách nhiệm pháp lý quan trọng đối với người sử dụng đất. Để đảm bảo quyền lợi và tuân thủ đúng quy định, Quý khách cần nắm rõ các trường hợp áp dụng, phương pháp tính và thời điểm nộp tiền sử dụng đất. Nếu Quý khách có bất kỳ thắc mắc hoặc cần hỗ trợ pháp lý liên quan đến tư vấn nhà đất, hãy liên hệ với Luật Long Phan PMT qua tổng đài 1900.63.63.87 để được tư vấn kịp thời và chính xác.

Tags: , , , , , , , ,

Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

  Miễn Phí: 1900.63.63.87