Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất là quy trình cho phép người sử dụng đất chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cho người khác mà không yêu cầu thanh toán. Để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật và tránh các rủi ro, việc thực hiện thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất cần được thực hiện một cách chính xác và đầy đủ. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất, giúp Quý khách hàng thực hiện dễ dàng và hiệu quả.
Mục Lục
Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định mới nhất
Trước khi tiến hành thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất, cần đảm bảo đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024. Cụ thể, người sử dụng đất được thực hiện tặng cho quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:
- Có một trong các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất
Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất bao gồm hai bước chính: công chứng hợp đồng tặng cho và sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Công chứng hợp đồng tặng cho
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được công chứng. Theo đó, tại khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014, hồ sơ công chứng bao gồm:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo hợp đồng tặng cho;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định.
Thủ tục công chứng được thực hiện như sau:
- Bước 1: Nộp hồ sơ công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng nơi có đất
- Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra hồ sơ và các điều kiện công chứng. Nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ, nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng.
- Bước 3: Khi nhận đủ hồ sơ, công chứng viên tiến hành soạn thảo hợp đồng tặng cho và chuyển lại cho các bên đọc
- Bước 4: Các bên trong hợp đồng ký và điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng. Sau đó công chứng viên ký và chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ.
- Bước 5: Người yêu cầu công chứng hoặc một trong các bên nộp lệ phí, thù lao công chứng và nhận hợp đồng đã được công chứng tại quầy thu ngân, trả hồ sơ.
>>> Xem thêm: Trình tự, thủ tục tặng cho đất là tài sản chung của vợ chồng
Sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Điều 37 Nghị định 101/2024/NĐ-CP được thực hiện như sau:
Hồ sơ sang tên bao gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai theo Mẫu số 11/ĐK;
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Các loại giấy tờ liên quan đến nội dung biến động đất đai tặng cho tại Điều 30 Nghị định này;
- Văn bản đại diện đối với trường hợp đăng ký biến động thông qua người đại diện.
Thủ tục sang tên:
Bước 1: Nộp 01 bộ hồ sơ đến một trong các cơ quan sau:
- Bộ phận Một cửa của UBND cấp tỉnh;
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ gửi thông tin xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai đến cơ quan thuế và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Sau khi nhận được thông báo về nghĩa vụ tài chính, người sử dụng đất thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước và gửi các chứng từ nộp thuế, lệ phí trước bạ hoặc xác nhận của cơ quan thuế về việc được miễn thuế, lệ phí trước bạ cho Văn phòng đăng ký đất đai nơi đã nộp hồ sơ đăng ký biến động.
Bước 4: Nhận kết quả
Người sử dụng đất sẽ nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được xác nhận nội dung biến động hoặc giấy chứng nhận mới trong trường hợp giấy chứng nhận cũ không còn chỗ trống để xác nhận nội dung biến động.
Chi phí sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi tặng cho
Khi thực hiện thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quý khách hàng sẽ phải nộp một số khoản lệ phí sau:
Thứ nhất, lệ phí trước bạ
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP khi đăng ký quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ. Theo đó, mức thu lệ phí trước bạ hiện nay là 0.5%
Thứ hai, phí thẩm định hồ sơ
Theo quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh quy định. Do đó, mức thu giữa các tỉnh thành sẽ có sự khác nhau nhất định.
Thứ ba, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Nếu người nhận tặng cho có nhu cầu cấp giấy chứng nhận mới thì phải nộp khoản phí này. Căn cứ vào điều kiện, chính sách kinh tế – xã hội của địa phương thì sẽ quy đinh mức lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cụ thể.
>>> Xem thêm: Thủ tục tặng cho đất khi chưa có sổ đỏ
Dịch vụ tư vấn tặng cho quyền sử dụng đất uy tín
Để đảm bảo việc thực hiện đúng quy trình, tránh những sai sót và rủi ro pháp lý, Quý khách hàng nên sử dụng dịch vụ tư vấn về lĩnh vực đất đai.
Dịch vụ tư vấn tặng cho quyền sử dụng đất của Long Phan PMT sẽ hỗ trợ Quý khách hàng các vấn đề sau:
- Tư vấn, hướng dẫn kiểm tra tính pháp lý của giấy tờ, hồ sơ;
- Tư vấn điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất;
- Cung cấp mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đúng chuẩn;
- Review, sửa đổi, bổ sung và soạn thảo hợp đồng tặng cho.
- Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ, thủ tục công chứng, sang tên sổ đỏ;
- Đại diện thực hiện các thủ tục công chứng, sang tên.
- Tư vấn về các vấn đề pháp lý khác có liên quan.
Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất đòi hỏi Quý khách hàng phải nắm rõ các quy định pháp luật và thực hiện đúng quy trình. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho Quý khách hàng những thông tin hữu ích về thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất. Để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ pháp lý, xin vui lòng liên hệ với Long Phan PMT qua hotline 1900.63.63.87.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.