Soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là dịch vụ hữu ích cho người dân có nhu cầu thực hiện thủ tục tặng quyền sử dụng đất nhưng chưa rõ các nội dung cần thể hiện trong hợp đồng. Việc soạn thảo hợp đồng tặng cho chuẩn chỉnh ngay từ đầu là bước quan trọng để đảm bảo quyền lợi cho các bên, hạn chế tối thiểu rủi ro sau này. Theo dõi bài viết sau của Luật Long Phan PMT để xác định chính xác các điều kiện và các nội dung cần có trong hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.

Điều kiện thực hiện tặng cho quyền sử dụng đất
Để việc tặng cho quyền sử dụng đất được pháp luật công nhận và diễn ra hợp lệ, cả bên tặng cho và bên nhận tặng cho đều phải tuân thủ các điều kiện nghiêm ngặt do pháp luật quy định. Việc đáp ứng đầy đủ các yêu cầu này là cơ sở quan trọng để tiến hành các bước tiếp theo, đặc biệt là trong quá trình soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và hoàn tất thủ tục pháp lý. Các điều kiện này được áp dụng cụ thể đối với từng bên tham gia và đối với chính thửa đất được tặng cho.
Điều Kiện Đối Với Bên Tặng Cho
Bên tặng cho phải là chủ sở hữu hợp pháp của quyền sử dụng đất. Để thực hiện việc tặng cho, cần đảm bảo các yếu tố sau:
- Giấy Chứng Nhận: Phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Quyền Sở Hữu: Quyền sử dụng đất phải thuộc sở hữu riêng của người tặng cho. Trong trường hợp đây là tài sản chung của nhiều người (ví dụ: tài sản chung của vợ chồng, của hộ gia đình), việc tặng cho phải có sự đồng ý bằng văn bản của tất cả các đồng sở hữu. Nếu các đồng sở hữu ủy quyền cho một người đại diện thực hiện, hợp đồng ủy quyền này phải được công chứng theo quy định tại Điều 210 Bộ luật Dân sự 2015.
Điều Kiện Đối Với Bên Nhận Tặng Cho
Pháp luật cũng quy định rõ về các đối tượng được phép nhận tặng cho quyền sử dụng đất. Theo điểm e và điểm h, khoản 1, Điều 28 của Luật Đất đai 2024, các chủ thể sau đây được nhận tặng cho:
- Tổ chức trong nước.
- Cá nhân.
- Cộng đồng dân cư.
- Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam, trong trường hợp nhận tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở từ những người thuộc hàng thừa kế theo quy định của pháp luật dân sự.
Điều Kiện Đối Với Quyền Sử Dụng Đất Được Tặng Cho
Bản thân thửa đất được sử dụng làm đối tượng tặng cho cũng phải thỏa mãn các điều kiện theo khoản 1, Điều 45 của Luật Đất đai 2024, cụ thể như sau:
- Có Giấy Chứng Nhận: Thửa đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Không Có Tranh Chấp: Đất không đang trong tình trạng tranh chấp. Nếu có tranh chấp thì phải được giải quyết xong bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc đã có bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật.
- Không Bị Kê Biên: Quyền sử dụng đất không bị kê biên hoặc bị áp dụng các biện pháp bảo đảm thi hành án dân sự khác.
- Còn Thời Hạn Sử Dụng: Đất phải còn trong thời hạn sử dụng theo quy định.
- Không Bị Áp Dụng Biện Pháp Khẩn Cấp: Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời bởi cơ quan có thẩm quyền.
Các điều khoản cơ bản trong hợp đồng tặng cho
Việc soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là một bước pháp lý quan trọng, đòi hỏi sự chính xác và đầy đủ về mặt nội dung để đảm bảo quyền lợi cho các bên và giá trị pháp lý của hợp đồng. Một hợp đồng chuẩn mực cần bao gồm các điều khoản thiết yếu, từ thông tin của các bên tham gia, chi tiết về tài sản tặng cho, cho đến những cam kết và các điều kiện đặc thù (nếu có).
Thông Tin Chủ Thể
Đây là điều khoản xác định tư cách pháp lý của các bên tham gia giao dịch, bao gồm các thông tin bắt buộc phải có:
- Thông tin cá nhân: Ghi rõ họ và tên, số Căn cước công dân (CCCD), ngày cấp, nơi cấp, và địa chỉ thường trú của cả bên tặng cho và bên nhận tặng cho.
- Tình trạng sở hữu: Nếu quyền sử dụng đất là tài sản chung (như tài sản chung của vợ chồng hoặc tài sản thừa kế chung), hợp đồng phải thể hiện rõ sự đồng thuận của tất cả các đồng sở hữu. Trường hợp có người đại diện, phải kèm theo văn bản ủy quyền đã được công chứng, chứng thực hợp lệ.
Thông Tin Thửa Đất Tặng Cho
Đối tượng của hợp đồng là quyền sử dụng đất, do đó các thông tin về thửa đất phải được mô tả một cách chi tiết và chính xác tuyệt đối theo Giấy chứng nhận:
- Thông tin thửa đất: Số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ thửa đất, diện tích (ghi bằng số và bằng chữ), loại đất, mục đích sử dụng, và thời hạn sử dụng đất.
- Thông tin Giấy chứng nhận: Ghi rõ số hiệu (số seri) phát hành Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày cấp và cơ quan cấp.
- Tình trạng pháp lý: Xác nhận tình trạng thực tế của thửa đất tại thời điểm tặng cho, ví dụ: đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, và vẫn còn thời hạn sử dụng.
Cam Kết Của Các Bên
Điều khoản này thể hiện sự tự nguyện và trách nhiệm của các bên, là cơ sở để giải quyết các vấn đề phát sinh sau này.
- Cam kết của bên tặng cho: Khẳng định quyền sử dụng đất hoàn toàn thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không bị tranh chấp, không bị ràng buộc bởi bất kỳ hợp đồng, giao dịch nào khác (thế chấp, bảo lãnh…).
- Cam kết của bên nhận tặng cho: Đồng ý nhận tài sản và cam kết sẽ thực hiện các thủ tục đăng ký biến động đất đai theo đúng quy định của pháp luật.
Điều Khoản Về Điều Kiện (Nếu Có)
Trong trường hợp đây là hợp đồng tặng cho có điều kiện theo Điều 462 Bộ luật Dân sự 2015, nội dung hợp đồng cần nêu cụ thể các điều kiện này.
- Nội dung điều kiện: Điều kiện có thể là bên nhận phải thực hiện một nghĩa vụ nhất định. Ví dụ: có trách nhiệm chăm sóc, phụng dưỡng cha mẹ (bên tặng cho), không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong một khoảng thời gian nhất định, hoặc phải sử dụng đất vào mục đích xây dựng nhà thờ họ, thờ cúng tổ tiên.
- Giới hạn của điều kiện: Pháp luật quy định điều kiện tặng cho không được vi phạm điều cấm của luật và không được trái với đạo đức xã hội.
- Hậu quả pháp lý khi không thực hiện: Nếu bên nhận tặng cho không thực hiện đúng điều kiện đã thỏa thuận (trong trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho), bên tặng cho có quyền khởi kiện ra Tòa án để yêu cầu hủy bỏ hợp đồng và đòi lại tài sản đã tặng cho theo quy định tại khoản 1 Điều 462 Bộ luật Dân sự 2015.
>>> Tải xuống: Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất
>>> Xem thêm: Hợp đồng tặng cho nhà đất có điều kiện
Thủ tục công chứng/chứng thực hợp đồng tặng cho để đảm bảo hiệu lực về hình thức
Theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là một trong những giao dịch bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực để có giá trị pháp lý về mặt hình thức. Sau khi hoàn tất việc soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất với đầy đủ các điều khoản, các bên cần thực hiện thủ tục này tại một trong hai cơ quan có thẩm quyền: các tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi có đất.
Công Chứng tại Tổ Chức Hành Nghề Công Chứng
Thủ tục công chứng được thực hiện theo quy định của Luật Công chứng 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2024). Các bên có thể tự soạn thảo hợp đồng hoặc yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo. Quy trình cơ bản bao gồm các bước sau:
- Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Người yêu cầu công chứng cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau và nộp tại tổ chức hành nghề công chứng:
-
- Phiếu yêu cầu công chứng.
- Dự thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đã được các bên thống nhất.
- Bản sao giấy tờ tùy thân còn hiệu lực của bên tặng cho và bên nhận tặng cho (CCCD, Hộ chiếu…).
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Bản sao giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng độc thân).
- Trong trường hợp tặng cho một phần thửa đất, cần có hồ sơ đo đạc, tách thửa.
- Các giấy tờ liên quan khác tùy theo trường hợp cụ thể (văn bản ủy quyền, giấy khai sinh để chứng minh quan hệ nhân thân…).
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ và ký kết
Công chứng viên sẽ kiểm tra tính pháp lý và đầy đủ của hồ sơ, nội dung dự thảo hợp đồng. Nếu hợp đồng hợp pháp, không trái đạo đức xã hội, các bên sẽ ký tên vào từng trang của hợp đồng trước mặt Công chứng viên.
- Bước 3. Công chứng viên chứng nhận
Công chứng viên ghi lời chứng, ký tên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng để xác nhận hợp đồng.
- Bước 4. Hoàn tất thủ tục
Người yêu cầu công chứng nộp phí, thù lao công chứng theo quy định và nhận lại hợp đồng đã được công chứng.
Lưu ý: Theo Điều 44 Luật Công chứng 2024, tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng liên quan đến bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức đó đặt trụ sở.
Chứng Thực tại UBND Cấp Xã
Thủ tục chứng thực hợp đồng tại UBND cấp xã (nơi có đất) được thực hiện theo Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 07/2025/NĐ-CP).
- Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ và xuất trình bản chính các giấy tờ để đối chiếu, bao gồm:
- Giấy tờ tùy thân: Bản chính hoặc bản sao có chứng thực CCCD/Hộ chiếu còn giá trị sử dụng, hoặc xuất trình Căn cước điện tử.
- Hồ sơ yêu cầu chứng thực:
- Dự thảo hợp đồng tặng cho đã chuẩn bị.
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (kèm bản chính để đối chiếu).
- Cán bộ tư pháp – hộ tịch kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, các bên minh mẫn, tự nguyện tại thời điểm chứng thực thì tiến hành thực hiện.
- Các bên ký vào hợp đồng trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu không ký được thì phải điểm chỉ.
- Nếu không thể đọc, nghe, ký hoặc điểm chỉ thì phải có 02 người làm chứng đủ năng lực hành vi dân sự và không liên quan đến hợp đồng.
- Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu, ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu của UBND cấp xã và ghi vào sổ chứng thực.
- Hợp đồng có từ 02 trang trở lên phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của các bên và người thực hiện chứng thực ở từng trang.
- Hợp đồng có từ 02 tờ trở lên phải được đóng dấu giáp lai.
- Trường hợp có người phiên dịch (nếu một trong các bên không thông thạo tiếng Việt), người phiên dịch phải dịch đầy đủ, chính xác nội dung và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
Thời hạn chứng thực không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thủ tục đăng ký biến động sang tên để việc tặng cho có hiệu lực
Sau khi hoàn tất thủ tục công chứng/ chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, các bên phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai tại cơ quan đăng ký đất đai theo khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024.
Thủ tục này được thực hiện theo thủ tục hành chính số 1.012765 Thủ tục hành chính cấp trung ương phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNPTNT ngày 23/6/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. Cụ thể như sau:
1. Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị
Một bộ hồ sơ đăng ký biến động đất đai cơ bản gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai (theo Mẫu số 18 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP)
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Hợp đồng tặng cho đã được công chứng hoặc chứng thực.
- Các giấy tờ khác tùy trường hợp cụ thể như: giấy tờ ủy quyền, văn bản thỏa thuận của các đồng sở hữu, bản vẽ tách thửa…
2. Nơi Nộp Hồ Sơ
Tùy vào đối tượng, hồ sơ được nộp tại một trong các cơ quan sau:
- Tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh.
- Cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Trường hợp hiến đất làm đường, tặng cho Nhà nước: Nộp tại Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi có đất.
3. Quy Trình Thực Hiện
Thủ tục đăng ký biến động đất đai được thực hiện theo 4 bước:
- Bước 1: Nộp hồ sơ: Người dân nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.
- Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra:
- Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận sẽ cấp giấy hẹn trả kết quả.
- Nếu thiếu, sẽ hướng dẫn bổ sung.
- Sau đó, hồ sơ được chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai để xử lý.
- Bước 3: Giải quyết hồ sơ: Văn phòng Đăng ký đất đai sẽ kiểm tra, xác minh, chỉnh lý thông tin trên hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.
- Bước 4: Trả kết quả: Sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có), cơ quan chức năng sẽ cấp Giấy chứng nhận mới hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp và trao cho người dân.
>>>Xem thêm: Thủ tục ký hợp đồng tặng cho riêng nhà đất khi con đã kết hôn

Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất tại Luật Long Phan PMT
Giao dịch tặng cho quyền sử dụng đất là một quy trình pháp lý phức tạp, đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về luật đất đai và dân sự để đảm bảo tính hợp pháp và tránh rủi ro. Việc soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất một cách chuyên nghiệp là yếu tố then chốt để bảo vệ quyền lợi của các bên. Thấu hiểu điều đó, Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ pháp lý toàn diện, đồng hành cùng khách hàng trong suốt quá trình. Dưới đây là những lợi ích vượt trội, phạm vi công việc chi tiết, thông tin chi phí và các phương thức liên hệ của chúng tôi.
Các Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ
Lựa chọn dịch vụ pháp lý tại Luật Long Phan PMT, Quý khách hàng sẽ nhận được các giá trị thiết thực:
- Đảm bảo tính pháp lý: Hợp đồng được soạn thảo chuẩn mực, tuân thủ tuyệt đối các quy định mới nhất của Luật Đất đai, Bộ luật Dân sự và các văn bản liên quan.
- Tối ưu hóa quyền lợi: Luật sư sẽ tư vấn các điều khoản nhằm bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng trong giao dịch.
- Ngăn ngừa rủi ro: Một hợp đồng chặt chẽ về mặt pháp lý là cơ sở vững chắc để phòng ngừa các tranh chấp có thể phát sinh trong tương lai.
Nội Dung Dịch Vụ Cung Cấp
Chúng tôi cung cấp một gói dịch vụ toàn diện, bao quát mọi khía cạnh của quá trình tặng cho quyền sử dụng đất:
- Tư vấn chi tiết về các điều kiện để thực hiện việc tặng cho và nhận tặng cho quyền sử dụng đất.
- Tư vấn các điều khoản bắt buộc và các điều khoản cần thiết để bảo vệ quyền lợi trong hợp đồng.
- Soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chi tiết, chính xác, phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
- Rà soát, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo hợp đồng do khách hàng cung cấp.
- Hướng dẫn và hỗ trợ thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tư vấn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và quy trình thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai (sang tên Giấy chứng nhận).
- Đại diện hoặc hỗ trợ khách hàng trong quá trình giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có).
- Giải đáp mọi vướng mắc pháp lý khác liên quan đến quá trình tặng cho.
Chi Phí Thực Hiện
Chi phí dịch vụ sẽ được trao đổi một cách minh bạch, dựa trên mức độ phức tạp của hồ sơ và phạm vi công việc theo yêu cầu của khách hàng. Luật Long Phan PMT cam kết đưa ra một mức phí hợp lý, cạnh tranh và tương xứng với chất lượng dịch vụ mang lại.
Cam Kết Chất Lượng
Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai, chúng tôi cam kết:
- Cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, tận tâm.
- Bảo mật tuyệt đối mọi thông tin của khách hàng.
- Đảm bảo tiến độ công việc nhanh chóng, hiệu quả.
Phương Thức Liên Hệ
Để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời, Quý khách hàng có thể liên hệ với Luật Long Phan PMT qua các kênh sau:
- Hotline tư vấn 24/7 – Hỗ trợ tư vấn nhanh chóng, kịp thời: 1900636387
- Email: pmt@luatlongphan.vn
- Fanpage Facebook: Luật Long Phan PMT
- Zalo: 0939846973 – Luật Sư Long Phan PMT
- Trụ sở: Phòng A1, Tầng 14, Tòa Nhà HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh
- Văn phòng Tư vấn: Tầng 3, 117-119 Lý Chính Thắng, phường Xuân Hòa,Thành phố Hồ Chí Minh
- Văn phòng giao dịch Thủ Đức: Lô Thương mại TM7, tầng trệt lửng chung cư Lavita Garden, số 17 Đường số 3, phường Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
- Chi nhánh tại Hà Nội: Tầng 6, Tòa nhà MD Complex, số 68 Nguyễn Cơ Thạch, phường Từ Liêm, Hà Nội

Kết luận
Việc soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cần đảm bảo đúng nội dung, hình thức và phải được công chứng/ chứng thực theo quy định. Để tránh những rủi ro pháp lý trong quá trình tặng cho và sang tên quyền sử dụng đất quý khách hàng nên lựa chọn dịch vụ soạn thảo và tư vấn chuyên nghiệp. Mọi nhu cầu tư vấn, soạn thảo chuyên sâu vui lòng liên hệ 1900.636.387 để Luật Long Phan PMT hỗ trợ.
Tags: Công chứng hợp đồng tặng cho, Đăng ký biến động đất đai, điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất, Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, Luật Long Phan PMT, Sang tên sổ đỏ, soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.