Thủ tục tặng cho đất là tài sản chung của vợ chồng được thực hiện khi cả hai vợ chồng đều mong muốn tặng cho quyền sử dụng đất trong phần tài sản chung của mình cho người khác. Việc tặng cho quyền sử dụng đất tài sản chung của vợ chồng phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực theo quy định. Để nắm rõ hơn về vấn đề này, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Quy định về thủ tục tặng cho đất là tài sản chung vợ chồng
Mục Lục
- 1 Quy định pháp luật về tặng cho đất đai
- 2 Quy định về tài sản chung của vợ chồng
- 3 Trình tự tặng cho đất là tài sản chung của vợ chồng
- 4 Luật sư tư vấn thủ tục tặng cho đất là tài sản chung của vợ chồng
Quy định pháp luật về tặng cho đất đai
Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 188 Luật đất đai 2013, để thực hiện tặng cho quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 về và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật đất đai 2013;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài các điều kiện trên, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 191, 192 của Luật đất đai 2013.
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất cho bên nhận tặng cho; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực theo quy định của Luật đất đai. Các bên tặng cho quyền sử dụng đất phải làm thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai.
Quy định về tài sản chung của vợ chồng
Thế nào là tài sản chung của vợ chồng?
Tài sản chung của vợ chồng được quy định tại Điều 33 Luật hôn nhân và gia đình 2014 như sau:
- Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật hôn nhân và gia đình 2014;
- Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
- Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.
Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.
Quyền định đoạt tài sản chung của vợ chồng
Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định vợ chồng đều có quyền định đoạt đối với tài sản chung của vợ chồng. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận.
Việc định đoạt tài sản chung phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của vợ chồng trong những trường hợp sau đây:
- Bất động sản;
- Động sản mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu;
- Tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình.
Trong trường hợp vợ chồng có thỏa thuận về việc một bên đưa tài sản chung vào kinh doanh thì người này có quyền tự mình thực hiện giao dịch liên quan đến tài sản chung đó. Thỏa thuận này phải lập thành văn bản.
>Xem thêm: CÁCH CHỨNG MINH TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ CHỒNG KHI LY HÔN
Tài sản chung của vợ và chồng
Trình tự tặng cho đất là tài sản chung của vợ chồng
Để thực hiện thủ tục tặng cho đất là tài sản chung của vợ chồng, trước hết phải có sự đồng ý của cả vợ và chồng đối với việc tặng cho quyền sử dụng đất là tài sản chung này. Vợ chồng lập hợp đồng tặng cho bằng văn bản và phải được công chứng, chứng thực theo quy định khoản 3 Điều 167 Luật hôn nhân và gia đình 2014. Trường hợp một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản thì việc công chứng hoặc chứng thực được thực hiện theo yêu cầu của các bên.
>>> Xem thêm: Thủ tục ký hợp đồng tặng cho riêng nhà đất khi con đã kết hôn
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Hồ sơ công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Khoản 1 Điều 40 Luật công chứng 2014 có quy định về hồ sơ công chứng gồm:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo hợp đồng tặng cho;
- Bản sao giấy tờ tùy thân: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu của các bên tham gia giao dịch, hộ khẩu;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho:
- Tùy tình trạng hôn nhân của người yêu cầu công chứng thì cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Quyết định ly hôn; Văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, Hợp đồng tặng cho, Văn bản cam kết về tài sản, Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.
- Văn bản cam kết của các bên giao dịch về đối tượng giao dịch là có thật.
Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi có đất;
- Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng;
- Công chứng viên giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của các bên tham gia giao kết hợp đồng tặng cho;
- Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng, Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng và hướng dẫn các bên tham gia Hợp đồng ký, điểm chỉ vào các bản Hợp đồng trước mặt Công chứng viên;
- Công chứng viên chuyển Chuyên viên pháp lý soạn thảo lời chứng và Công chứng viên thực hiện ký nhận vào Hợp đồng và lời chứng;
- Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.
Việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất giúp các bên trong hợp đồng phòng ngừa và đảm bảo an toàn pháp lý cho giao dịch của mình.
Thủ tục đăng ký sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 95 Luật đất đai 2013, người sử dụng đất phải thực hiện đăng ký biến động trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động. Việc đăng ký đất đai có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào Sổ địa chính.
Hồ sơ đăng ký sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đơn đăng ký biến động
- Hợp đồng tặng cho;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực.
Thủ tục sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai
- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý ban đầu
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau:
- Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp;
- Trường hợp phải cấp giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Bước 4: Trả kết quả
- Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc;
- Gửi UBND cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
>>Xem thêm: THỦ TỤC TẶNG CHO NHÀ ĐẤT CỦA NGƯỜI VIỆT NAM ĐANG Ở NƯỚC NGOÀI
Luật sư tư vấn thủ tục tặng cho đất là tài sản chung của vợ chồng
Luật sư tư vấn thủ tục tặng cho đất là tài sản chung của vợ chồng
Để thực hiện tư vấn thủ tục tặng cho đất là tài sản chung của vợ chồng, luật sư thực hiện các công việc sau:
- Tư vấn quy định về điều kiện tặng cho đất là tài sản chung của vợ chồng, trình tự, thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất;
- Tư vấn, hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ tục tặng cho;
- Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục với cơ quan nhà nước.
Việc tặng cho tài sản là quyền cơ bản của chủ sở hữu và đối với tài sản chung trong hôn nhân cũng vậy. Việc hiểu rõ các quy định về việc cho tặng tài sản sẽ là cơ sở cũng như là điều kiện để các chủ thể thực hiện quyền tặng cho này. Nếu quý khách có nội dung còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác liên quan như Dịch Vụ Luật Sư Hôn Nhân Gia Đình, đến hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.63.63.87 để được hỗ trợ và tư vấn.
Bài viết liên quan:
- Nội dung thỏa thuận tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
- Cách phân chia nhà được xây trên đất của chồng khi ly hôn
- Khi ly hôn có được chia tài sản bố mẹ chồng tặng không?
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.