Giải quyết tranh chấp hợp đồng ủy quyền không công chứng

Giải quyết tranh chấp hợp đồng ủy quyền không công chứng là vấn đề được nhiều người hiện nay quan tâm trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền. Việc không công chứng hợp đồng ủy quyền trong một số trường hợp ảnh hưởng đến hiệu lực giao dịch và phát sinh tranh chấp. Vậy quy định của pháp luật, hướng giải quyết tranh chấp như thế nào, mời Quý độc giả tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Tranh chấp hợp đồng ủy quyền không công chứngTranh chấp hợp đồng ủy quyền không công chứng

Quy định pháp luật về hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là gì?

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Cơ sở pháp lý: Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015

Thời hạn của hợp đồng ủy quyền

Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015, thời hạn ủy quyền được quy định như sau:

  • Do các bên thỏa thuận;
  • Do pháp luật quy định;
  • Trường hợp không có thỏa thuận và pháp luật không quy định thì có thời hạn 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

>>> Xem thêm: Mua nhà ở xã hội thông qua hợp đồng ủy quyền

>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở năm 2023

Hợp đồng ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không?

Hợp đồng ủy quyền có bắt buộc công chứng khôngHợp đồng ủy quyền có bắt buộc công chứng không

Bộ luật Dân sự 2015 không quy định hợp đồng ủy quyền phải công chứng. Hay nói cách khác, việc không công chứng không làm vô hiệu hợp đồng ủy quyền. Khoản 1 Điều 55 Luật Công chứng 2014 cũng chỉ quy định về thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền chứ không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, việc công chứng là điều kiện bắt buộc, cụ thể như sau:

  • Ủy quyền đăng ký hộ tịch: Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, yêu cầu đăng ký hộ tịch được ủy quyền cho người khác thực hiện thay, trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con thì không được ủy quyền nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản, có chứng thực. Trường hợp người ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột thì không phải chứng thực (theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP).
  • Ủy quyền của vợ chồng cho nhau về việc thỏa thuận mang thai hộ phải lập thành văn bản có công chứng. Việc ủy quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý (khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).

>>> Xem thêm: Hợp đồng ủy quyền trong trường hợp nào cần công chứng?

Hướng giải quyết tranh chấp hợp đồng ủy quyền không công chứng

Các hướng giải quyết tranh chấp hợp đồng ủy quyền không công chứngCác hướng giải quyết tranh chấp hợp đồng ủy quyền không công chứng

  1. Thương lượng

Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp thông qua việc các bên trong tranh chấp ngồi lại với nhau bàn bạc, thống nhất tháo gỡ các vướng mắc để loại bỏ tranh chấp. Việc thương lượng dựa trên sự thiện chí của các bên mà không có sự xuất hiện của bên thứ ba.

  1. Hòa giải

Hòa giải là phương thức giải quyết tranh chấp với sự tham gia của bên thứ ba làm trung gian hòa giải nhằm hỗ trợ, dàn xếp các bên đi đến giải pháp loại bỏ tranh chấp. Sau khi biện pháp thương lượng bất thành, các bên sẽ tiếp tục giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải.

  1. Khởi kiện

Khi phát sinh tranh chấp hợp đồng, nếu các bên không thể thương lượng, hòa giải được thì một bên có quyền khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp theo Điều 186 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Việc giải quyết tranh chấp hợp đồng tại Tòa án sẽ tuân theo trình tự thủ tục của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:

Bước 1: Gửi đơn khởi kiện

Gửi đơn khởi kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Bước 2: Phân công thẩm phán xem xét đơn

Tòa án sẽ phân công thẩm phán xem xét đơn khởi kiện. Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải ra một trong các quyết định sau đây:

  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện
  • Thụ lý vụ án.
  • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện.
  • Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền của Tòa án.

Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 191 Bộ luật tố tụng dân sự 2015

Bước 3: Thụ lý vụ án

Trong vòng 05 ngày, nếu đơn yêu cầu đủ điều kiện thụ lý thì Tòa án sẽ thông báo nộp lệ phí để tiến hành thụ lý.

Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý, Tòa án sẽ báo cho đương sự, Viện kiểm sát cùng cấp về việc đã thụ lý đơn yêu cầu giải quyết.

Bước 4: Chuẩn bị xét xử

Trong thời hạn chuẩn bị xét xử, Thẩm phán ra một trong các quyết định sau:

  • Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự;
  • Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự;
  • Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự;
  • Đưa vụ án ra xét xử.

Bước 5: Mở phiên tòa sơ thẩm

Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

Bước 6: Tiến hành thủ tục phúc thẩm vụ án (nếu có kháng cáo, kháng nghị).

Cơ sở pháp lý: Từ Điều 183 đến Điều 315 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng ủy quyền không công chứng

  • Đánh giá các vấn đề pháp lý liên quan đến tranh chấp hợp đồng ủy quyền không công chứng
  • Tư vấn phương án giải quyết tranh chấp (hòa giải, khởi kiện..)
  • Tư vấn thu thập và chuẩn bị chứng cứ
  • Luật sư đại diện đàm phán tranh chấp
  • Tư vấn soạn thảo hồ sơ khởi kiện trong trường hợp khởi kiện

Hợp đồng ủy quyền không bắt buộc công chứng, chứng thực trừ một số trường hợp theo quy định pháp luật. Việc giải quyết tranh chấp hợp đồng ủy quyền không công chứng ưu tiên sự thỏa thuận, thương lượng, hòa giải giữa các bên. Trường hợp không thể thương lượng hòa giải thì một trong các bên có quyền khởi kiện tranh chấp tại Tòa án. Nếu quý độc giả còn thắc mắc liên quan đến vấn đề này hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ luật sư để hỗ trợ, vui lòng liên hệ qua hotline 1900.63.63.87. Xin cám ơn!

Scores: 4.7 (54 votes)

Tham vấn Luật sư: Nguyễn Trần Phương - Tác giả: Trần Hường

Trần Hường – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ dân sự, thừa kế, hôn nhân gia đình và pháp luật lao động. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87

Kênh bong đa truc tuyen Xoilacz.co luck8