Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất

Tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất là loại tranh chấp thường xuyên xảy ra khi các bên cùng nhau huy động vốn để mua chung mảnh đất. Trường hợp tranh chấp xảy ra thì việc tìm cách giải quyết là nhu cầu bức thiết để bảo vệ sự đóng góp của các bên theo hợp đồng. Do đó, bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến Quý khách hàng dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất với chi phí hợp lý nhất.

Tranh chấp khi góp vốn mua chung mảnh đấtTranh chấp khi góp vốn mua chung mảnh đất

Hợp đồng góp vốn mua đất là gì?

Pháp luật hiện hành không quy định cụ thể về hợp đồng này. Tuy nhiên có thể hiểu hợp đồng góp vốn mua đất là văn bản được các bên tham gia thỏa thuận, ký kết với mục đích góp vốn hợp tác mua bán đất để thu về lợi nhuận cho các bên dựa trên ý kiến đồng nhất giữa các bên hoặc theo quy định pháp luật.

>>> Xem thêm: Mua bán đất nền dưới hình thức góp vốn

Rủi ro thường gặp khi góp vốn mua chung mảnh đất

Góp vốn để mua chung đất có thể gặp các rủi ro thường gặp sau đây:

  • Trường hợp chỉ có một người đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và những người khác không đứng tên, cũng không có văn bản thỏa thuận về việc góp vốn mua đất thì sẽ bị mất quyền lợi nếu người kia gian dối, không thừa nhận việc góp vốn.
  • Khi khai thác quyền sử dụng đất, nếu muốn chuyển nhượng hoặc cho thuê thì phải có sự đồng ý của tất cả. Tuy nhiên trên thực tế có nhiều người không thông qua ý kiến cho phép của tất cả người có quyền đối với thửa đất đó và dẫn đến tranh chấp.
  • Tuy trên thực tế có tồn tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tên của nhiều người cùng góp tiền mua đất, nhưng khi khai thác quyền sử dụng đất lại không xác định được giới hạn của quyền khai thác trong mảnh đất đã mua và dễ xảy ra tranh chấp.
  • Thủ tục tách thửa, tách sổ khi góp vốn mua đất không hề dễ dàng. Trường hợp mảnh đất sở hữu chung có diện tích quá nhỏ thì sẽ không thể tiến hành thủ tục tách được thửa đất.

Trên đây là một số rủi ro thường gặp góp vốn mua chung mảnh đất mà Quý khách hàng cần lưu ý để hạn chế tối đa tranh chấp và đảm bảo quyền, lợi ích của mình.

>>> Xem thêm: Các rủi ro khi góp tiền mua chung đất thường gặp

Hợp đồng góp vốn mua đất có cần công chứng không?

Căn cư điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định: Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

Như vậy, chỉ hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất mới phải công chứng; còn đối với việc góp vốn bằng tiền mua đất thì không bắt buộc phải công chứng mà chỉ đáp ứng đầy đủ các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sư được quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015. Tuy nhiên, Quý khách hàng nên tiến hành công chứng khi ký kết hợp đồng này. Vì hợp đồng công chứng sẽ có giá trị pháp lý chắc chắn hơn, giúp các bên giải quyết tranh chấp về sau nếu có.

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong hợp đồng góp vốn mua đất

Cấp giấy chứng nhận trong hợp đồng góp vốn mua đấtGiấy chứng nhận trong hợp đồng góp vốn mua đất

  • Thửa đất được nhiều người góp tiền mua là tài sản thuộc sở hữu chung của những người tham gia góp tiền mua đất và họ có quyền quản lý, sử dụng, định đoạt.
  • Theo đó, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
  • Mỗi người sẽ được cấp 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.
  • Cơ sở pháp lý: Điều 98 Luật Đất đai 2013

Các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất

Khi xảy ra tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất thì các bên có thể lựa chọn một trong các phương thức giải quyết tranh chấp sau:

Thương lượng

Phương thức này được thực hiện thông qua việc các bên gặp nhau bàn bạc, thỏa thuận để giải quyết mẫu thuẫn mà không có sự hiện diện của bên thứ ba và đây là phương thức được khuyến khích, ưu tiên sử dụng khi xảy ra tranh chấp. Tuy nhiên, để phương thức mang lại hiệu quả phụ thuộc thuộc rất nhiều vào sự thiện chí của các bên tranh chấp.

Bên cạnh đó, việc thực thi kết quả thương lượng hoàn toàn phụ thuộc vào sự tự nguyện nguyện của mỗi bên tranh chấp mà không có bất kỳ cơ chế pháp lý nào đảm bảo việc thực thi đối với thỏa thuận của các bên trong quá trình thương lượng

Hòa giải

Điểm khác biệt so với thương lượng thì hòa giải có sự tham gia của bên thứ ba. Bên thứ ba là bên trung gia đứng ra điều phối, định hướng, đưa ra giải pháp để giải quyết mâu thuẫn giữa các bên tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất. Nhờ có bên thứ ba mà giúp cho việc giải quyết tranh chấp hiệu quả, nhanh chóng hơn.

Tuy nhiên, cũng giống như thương lượng thì việc thực thi kết quả hòa giải hoàn toàn phụ thuộc vào sự tự nguyện của các bên tranh chấp mà không có bất kỳ cơ chế pháp lý nào bảo đảm thi hành những cam kết của các bên trong quá trình hòa giải.

Khởi kiện ra Tòa

Căn cứ khoản 3 Điều 26 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất thược thẩm quyền của Tòa án Nhân dân

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 186 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình

Như vậy, khi xảy ra tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất thì một trong các bên tranh chấp có quyền yêu cầu Tòa giải quyết để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Các phán quyết của Tòa án bằng bản án, quyết định được đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế của Nhà nước

Trên đây, là các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất. Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà các bên tranh chấp có thể lựa chọn phương thức giải quyết phù hợp, mang lại hiệu quả cao.

Trình tự thủ tục khởi kiện tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất

Giấy tờ, tài liệu để bảo vệ quyền lợi khi có tranh chấp

Khi khởi kiện tại Toà án để giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất thì bên người khởi kiện cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 189, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 như sau:

Đơn khởi kiện (mẫu số 23 – DS Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP do Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao ban hành ngày 13/01/2017

Kèm theo đơn khởi kiện là các giấy tờ, tài liệu, chứng cứ chứng minh kèm theo đơn  khởi kiện. Ví dụ

  • Hợp đồng, thỏa thuận góp tiền mua đất: Đây là chứng cứ quan trọng chứng minh quyền đối với quyền sử dụng đất;
  • Nhân chứng đã chứng kiến việc góp vốn mua đất;
  • Các đoạn ghi âm, ghi hình về quá trình góp tiền mua đất.
  • Giấy tờ tùy thân: Căn cước công dân, hộ chiếu,..
  • Các tài liệu khác có liên quan

Thủ tục khởi kiện

Khi tranh chấp xảy ra các đương sự nộp đơn khởi kiện đến Tòa án cấp có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định. Theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về trình tự, thủ tục giải quyết vụ án dân sự như sau:

Bước 1: Nộp đơn khởi kiện

Nộp đơn khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết bằng một trong các phương thức sau

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
  • Gửi trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia (nếu có).

Bước 2: Toà án tiếp nhận và xử lý đơn khởi kiện

Thứ nhất, tiếp nhận đơn

  • Nếu nộp trực tiếp, Tòa án cấp ngay giấy xác nhận đơn cho người khởi kiện
  • Nếu nộp theo đường dịch vụ bưu chính, Tòa án gửi thông báo nhận đơn cho  người khởi kiện trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn
  • Nếu nộp bằng phương thức gửi trực tuyến, Tòa án phải thông báo ngay việc nhận đơn cho người khởi kiện qua Cổng dịch vụ công Quốc gia (nếu có)

Thứ hai, xử lý đơn

Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện và ra một trong các quyết định sau:

  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
  • Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn
  • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;
  • Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Bước 3: Thụ lý đơn khởi kiện

Căn cứ Điều 195 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, khi xét thấy hồ sơ khởi kiện đầy đủ và vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán sẽ ra thông báo cho người khởi kiện thực hiện thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Bước 4: Chuẩn bị xét xử sơ thẩm

Thời hạn chuẩn bị xét xử là 4 tháng kể từ ngày thụ lý. Trong trường hợp vụ án có tính chất phức tạp, sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì có thể gia hạn nhưng không quá 02 tháng.

Theo khoản 2 Điều 230 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, Thẩm phán thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

  • Lập hồ sơ vụ án theo quy định tại Điều 198 của Bộ luật này;
  • Xác định tư cách đương sự, người tham gia tố tụng khác;
  • Xác định quan hệ tranh chấp giữa các đương sự và pháp luật cần áp dụng;
  • Làm rõ những tình tiết khách quan của vụ án;
  • Xác minh, thu thập chứng cứ theo quy định của Bộ luật này;
  • Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
  • Tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn;
  • Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật này.

Bước 5: Mở phiên tòa xét xử sơ thẩm

Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng

Bước 6: Thẩm phán ban hành bản án hoặc quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên về việc giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất

Bước 7: Giải quyết theo thủ tục phúc thẩm nếu có kháng cáo, kháng nghị

Theo quy định của Điều 270, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì Tòa án cấp phúc thẩm trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.

Thời hạn kháng cáo bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án

  • Đối với đương sự không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
  • Đối với trường hợp đương sự đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.

>>>Xem thêm: Thủ tục khởi kiện tranh chấp nhà đất mua từ vốn góp hợp tác

Những vấn đề cần lưu ý khi góp vốn mua đất

Để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên trong hợp đông góp vốn mua đất. Sau đây, Luật Long Phan PMT để đưa các lưu ý như sau:

  • Trước khi cùng góp vốn mua nhà, mua chung quyền sử dụng đất, hai bên nên lập văn bản thỏa thuận về việc góp vốn: tỷ lệ vốn góp, số tiền, thông tin cụ thể thửa đất….
  • Hợp đồng góp vốn nhà đất cần được lập thành văn bản, có chữ ký của các bên tham gia;
  • Thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng theo quy định của pháp luật;
  • Nếu không lựa chọn hình thức hợp đồng bằng văn bản hoặc không có đủ điều kiện lập thành văn bản, hợp đồng phải thực hiện bằng lời nói thì cần có các đoạn ghi âm, ghi hình để chứng minh giao dịch;
  • Áp dụng theo quy định của pháp luật, yêu cầu mỗi chủ sở hữu đều có một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong trường hợp lựa chọn một người đại diện đứng tên cần có giấy tờ chứng minh thỏa thuận cho người đó đại diện đứng tên.

Dịch vụ luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp khi góp vốn mua đất

Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp khi góp vốn mua đấtLuật sư tư vấn giải quyết tranh chấp khi góp vốn mua đất

Luật Long Phan PMT với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý có chuyên môn cao và có kinh nghiệm trong thực tiễn giải quyết tranh chấp hợp đồng sẽ cung cấp đến Quý khách hàng dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất sau đây:

  • Tư vấn các quy định của pháp luật về hợp đồng góp vốn mua nhà, đất và các phương thức để giải quyết tranh chấp;
  • Tiến hành soạn thảo đơn khởi kiện thay cho khách hàng khi xảy ra tranh chấp hợp đồng góp vốn mua nhà đất;
  • Hướng dẫn khách hàng thu thập tài liệu, chứng cứ để chứng minh và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình;
  • Đại diện cho khách hàng nộp đơn khởi kiện và theo dõi các thông báo lên làm việc từ Toà án;
  • Tham gia tố tụng tại Tòa án với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp;
  • Tư vấn các vấn đề khác có liên quan đến tranh chấp góp vốn mua đất, mua nhà, các loại bất động sản khác khi khách hàng còn gặp khó khăn, vướng mắc.

Như vậy, hợp đồng góp vốn mua đất là loại hợp đồng phổ biến trong đời sống hàng ngày bởi ưu điểm của nó là tiết kiệm chi phí vì có sự đóng góp của nhiều bên, tuy nhiên loại hợp đồng này cũng chứa đựng nhiều rủi ro pháp lý. Do đó, nếu có nhu cầu sử dụng Dịch vụ luật sư quản trị rủi ro hợp đồng hoặc Tư vấn giải quyết tranh chấp góp tiền mua đất thì Quý khách hàng nên liên hệ với chúng tôi qua số 1900.63.63.87 để được  tư vấn, hướng dẫn kịp thời.

Tham khảo thêm một số bài viết về giải quyết tranh chấp hợp đồng liên quan khác:

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Trần Tiến Lực - Tác giả: Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87