Thủ tục ly hôn khi mất giấy đăng ký kết hôn

Thủ tục ly hôn khi mất giấy đăng ký kết hôn đang là một vấn đề được rất nhiều người trong xã hội hiện nay quan tâm. Theo quy định của Luật hôn nhân gia đình thì khi ly hôn thì phải nộp giấy đăng ký kết hôn bản gốc. Vậy nếu muốn LY HÔN thì có cần xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn hay không? Bài viết này sẽ tư vấn cho các bạn các quy định, thủ tục của pháp luật về vấn đề trên.

Thủ tục ly hôn khi mất giấy đăng ký kết hôn

Thủ tục ly hôn khi mất giấy đăng ký kết hôn

Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn

Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

>> Xem thêm: Cách ly hôn khi bị giữ bản chính giấy tờ

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn

Căn theo điểm a khoản 1 Điều 35; khoản 1, điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì  cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn là Tòa án nhân dân cấp huyện nơi:

  • Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm.
  • Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết.
  • Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.

Mất giấy đăng ký kết hôn có ly hôn được không?

Trường hợp mất giấy đăng ký kết hôn vẫn có thể ly hôn được. Muốn có giấy đăng ký kết hôn để làm hồ sơ ly hôn bạn cần liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi bạn đăng ký kết hôn trước đây để xin cấp bản sao. Đồng thời, trong hồ sơ ly hôn cần nêu rõ vì sao không có giấy đăng ký kết hôn gốc.

Mất giấy đăng kí kết hôn có ly hôn được không?

Mất giấy đăng kí kết hôn có ly hôn được không?

Thủ tục ly hôn khi mất giấy đăng ký kết hôn

Hồ sơ cần chuẩn bị

Hồ sơ ly hôn gồm:

  • Đơn khởi kiện ly hôn (theo mẫu của Tòa án) hoặc Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản sao) do cơ quan hộ tịch nơi hai bạn đăng ký kết hôn cấp, nhưng phải trình bày rõ trong đơn kiện;
  • Sổ hộ khẩu, giấy chứng minh thư nhân dân (bản sao có chứng thực);
  • Giấy khai sinh của con (bản sao – nếu có);
  • Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), đăng ký xe, sổ tiết kiệm… (bản sao có chứng thực).

Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường Bưu điện.

Thủ tục tiến hành ly hôn khi mấy giấy kết hôn

Căn cứ theo Điều 51, 52, 53 Luật hôn nhân gia đình 2014, thủ tục ly hôn khi mất giấy đăng ký kết hôn gồm các bước sau:

Bước 1: Nguyên đơn/Người yêu cầu gửi hồ sơ khởi kiện ly hôn hoặc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân quận/huyện nơi bị đơn (người vợ hoặc người chồng) đang cư trú, làm việc.

Bước 2: Sau khi nhận  hồ sơ hợp lệ của nguyên đơn/người yêu cầu, Tòa án xem xét nếu đã đúng thẩm quyền, Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí/tạm ứng lệ phí.

Bước 3: Nguyên đơn/Người yêu cầu tiến hành nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí/tạm ứng lệ phí cho Tòa án.

Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra Bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án.

Trình tự, thủ tục

Trình tự, thủ tục

Mất giấy đăng ký kết hôn có làm lại được không?

Căn cứ Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì có thể đăng ký lại kết hôn với điều kiện sau:

  • Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
  • Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.
  • Việc đăng ký lại kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

Trên đây là bài viết về thủ tục, hồ sơ ly hôn khi mất giấy đăng ký kết hôn,. Nếu quý khách còn có thắc mắc liên quan đến bài viết hoặc cần hỗ trợ TƯ VẤN LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được hỗ trợ và tư vấn.

* Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.

Scores: 4.8 (40 votes)

Tham vấn Luật sư: Nguyễn Trần Phương - Tác giả: Trần Hường

Trần Hường – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ dân sự, thừa kế, hôn nhân gia đình và pháp luật lao động. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87