Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương theo thủ tục mới nhất

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp mẫu đơn ly hôn đơn phương ngoài ra còn cung cấp thông tin như là cách làm mẫu đơn phương ly hôn thuận tình nhanh nhất, mới nhất. Thủ tục viết đơn khởi kiệnnộp đơn lên tòa án

Đơn xin ly hôn đơn phương

Đơn xin ly hôn đơn phương

Ly hôn đơn phương là gì

Ly hôn đơn phương là ly hôn theo yêu cầu của một bên, xảy ra khi chỉ một bên vợ hoặc chồng có yêu cầu ly hôn do cuộc sống hôn nhân không như mong muốn, mục đích hôn nhân không đạt được.

Lưu ý: Mặc dù ly hôn đơn phương là ly hôn theo yêu cầu của một bên song chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

CSPL: khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014

Điều kiện để được yêu cầu đơn phương ly hôn

  • Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
  • Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
  • Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Theo đó, nếu muốn đơn phương ly hôn phải chứng minh mình thuộc các trường hợp nêu trên.

CSPL: Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014

Hồ sơ đơn phương ly hôn

  • Mẫu đơn xin ly hôn đơn;
  • Giấy chứng nhận kết hôn (bản gốc hoặc bản sao chứng thực) hoặc bản sao trích lục đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi ĐKKH trong trường hợp không tìm thấy giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bản chính;
  • CMND/ căn cước công dân/hộ chiếu của 2 vợ chồng bản sao chứng thực;
  • Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao chứng thực) hoặc sổ đăng ký tạm trú, trường hợp vợ chồng không ở chung sổ hộ khẩu thì người yêu cầu ly hôn phải cung cấp thông tin cư trú của người còn lại;
  • Giấy khai sinh các con (bản sao chứng thực) hoặc bản trích lục giấy khai sinh;
  • Các giấy tờ khác về tài sản và quyền tài sản.

Mẫu đơn phương ly hôn

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phươngMẫu đơn xin ly hôn đơn phương

Có thể xem mẫu đơn ly hôn đơn phương tại đây

Trong mẫu đơn ly hôn đơn phương cần đảm bảo những nội dung quy định trong đơn khởi kiện nói chung, cụ thể đơn gồm các thông tin về:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng năm thực hiện đơn;
  • Thông tin Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết đơn phương ly hôn;
  • Thông tin cá nhân của người khởi kiện, người bị kiện;
  • Thông tin về tình trạng hôn nhân của vợ chồng và căn cứ ly hôn đơn phương;
  • Thông tin về vấn đề con chung của vợ chồng;
  • Thông tin về vấn đề chia tài sản chung vợ chồng;
  • Thông tin về vay nợ và các nghĩa vụ tài chính khác;
  • Thông tin về chữ ký và ghi rõ họ tên của người khởi kiện.

Đối với trường hợp ly hôn đơn phương thì cần chuẩn bị Đơn xin ly hôn đơn phương theo Mẫu số 23-DS ban hành tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin ly hôn đơn phương?

Về Thông tin Tòa án có thẩm quyền giải quyết cần ghi rõ tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết đơn phương ly hôn như Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh hay thành phố trực thuộc trung ương nào.

Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định; Tòa án nhân dân quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội,…

Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào. Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng, Tòa án nhân dân tỉnh Hải Dương,

Về thông tin người khởi kiện và người bị khởi kiện cần trình bày rõ thông tin cơ bản của cả vợ và chồng, bao gồm các thông tin như:

  • Thông tin họ và tên người khởi kiện, họ và tên người bị kiện (được viết bằng chữ in hoa, có dấu);
  • Thông tin ngày tháng năm sinh;
  • Thông tin số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc số hộ chiếu (ghi rõ ngày cấp, nơi cấp);
  • Thông tin nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
  • Thông tin nơi ở hiện tại,… của hai vợ chồng.

Thông tin về tình trạng hôn nhân hiện tại tình cảm vợ chồng:

  • Người viết đơn ly hôn ghi rõ địa điểm kết hôn, thời gian kết hôn, thời gian hai người chung sống. Trình bày rõ vợ chồng còn đang ở chung với nhau hay không? Có ly thân không? Đã ly thân được bao nhiêu năm (nếu có)?
  • Trình bày tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân ly hôn. Mâu thuẫn vợ chồng được hòa giải tại cơ quan hay địa phương chưa?
  • Trình bày rõ căn cứ để đơn phương ly hôn như:

Vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình. Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, như thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.

Vợ hoặc chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau như người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.

Vợ chồng không chung thủy với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình.

Về thông tin con chung cần trình bày rõ thông tin con cái bao gồm: số lượng con chung, họ và tên con, giới tính, ngày/tháng/năm sinh…Nếu vợ chồng thỏa thuận được với nhau người trực tiếp nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng thì ghi rõ sự thỏa thuận của vợ chồng;

Trong trường hợp chưa đi tới thống nhất người trực tiếp nuôi con khi ly hôn thì người làm đơn cần ghi rõ nguyện vọng nuôi con hoặc nghĩa vụ cấp dưỡng cho con. Nếu vợ chồng chưa có con chung, thì ghi “Không có”.

Thông tin tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân: Cần ghi rõ vợ chồng có những tài sản gì bởi đây là nội dung để tòa án làm căn cứ để phân chia tài sản cho vợ chồng sau ly hôn, người yêu cầu cần trình bày rõ nguyện vọng trong việc phân chia tài sản đó.

Trường hợp không có tài sản chung thì ghi Vợ chồng chúng tôi không có tài sản chung.

Trường hợp vợ chồng đã thỏa thuận được phân chia toàn bộ tài sản chung thì nêu rõ sự thỏa thuận của vợ chồng. Hoặc vợ chồng tự thỏa thuận và không yêu cầu Tòa án giải quyết.

Thông tin nợ chung và các nghĩa vụ tài chính khác trong thời kỳ hôn nhân: Nếu vợ chồng không có nợ chung ghi vào trong đơn là “Vợ chồng chúng tôi không cho ai vay nợ và cũng không nợ ai nên không yêu cầu Tòa án giải quyết”.

Nếu vợ chồng có khoản nợ chung, không đạt được sự thống nhất trong trách nhiệm trả nợ thì cần thống kê đầy đủ, chi tiết các khoản nợ chung, chủ nợ là ai, thời gian nợ, thời gian phải trả nợ, tên tài sản nợ…

Luật sư tư vấn cách viết đơn xin ly hôn đơn phương

Luật sư tư vấn đơn xin ly hôn đơn phương

Luật sư tư vấn đơn xin ly hôn đơn phương

  • Luật sư tư vấn cách viết đơn xin ly hôn đơn phương
  • Luật sư hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ cho ly hôn
  • Luật sư hỗ trợ các trình tự, thủ tục ly hôn
  • Luật sư tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan

Nội dung bài viết trên tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến đơn xin ly hôn đơn phương. Nếu có thắc mắc về nội dung trên hoặc có nhu cầu gặp luật sư trao đổi trực tiếp về các vấn đề pháp lí liên quan đến đơn xin ly hôn đơn phương hãy liên hệ thông qua hotline 1900636387 để được luật sư dân sự tư vấn và hỗ trợ kịp thời mọi vướng mắc pháp lý.

Luật Long Phan PMT

Công Ty Long Phan PMT hướng đến trở thành một CÔNG TY LUẬT uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực TƯ VẤN PHÁP LUẬT, cung cấp DỊCH VỤ LUẬT SƯ pháp lý. Luật Long Phan PMT hoạt động với phương châm ☞ "lấy chữ tín lên hàng đầu", "xem khách hàng như người thân", làm việc nhanh chóng, hiệu quả. Điều hành bởi Thạc sĩ – Luật sư Phan Mạnh Thăng nỗ lực không ngừng để trở thành một địa chỉ đáng tin cậy của mọi cá nhân, tổ chức.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87