Thủ tục đăng ký thỏa ước lao động tập thể mới nhất 2024

Thủ tục đăng ký thỏa ước lao động tập thể mà doanh nghiệp cần phải nắm rõ trước khi đăng ký thỏa ước lao động tập thể. Để thỏa ước lao động được công nhận và được áp dụng như quy định pháp luật thì cần phải thực hiện đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền. Bài viết dưới đây thông tin đến Quý doanh nghiệp quy trình đăng ký cũng chuẩn bị hồ sơ đăng ký thỏa ước lao động tập thể.

Thủ tục đăng ký thỏa ước lao động tập thể mới nhất 2024

Thủ tục đăng ký thỏa ước lao động tập thể mới nhất 2024

Điều kiện để ký kết thỏa ước lao động tập thể

Theo quy định tại khoản 1 Điều 75 Bộ luật lao động năm 2019 thì thỏa ước lao động tập thể được xác định là sự thỏa thuận giữa người lao động thông qua hình thức thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản.

Từ khái niệm của thỏa ước lao động tập thể, ta có thể rút ra điều kiện để các bên ký kết thỏa ước lao động tập thể đó là:

  • Phải được ký kết dựa trên tinh thần tự nguyện và sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động;
  • Nội dung của thỏa thuận là kết quả đạt được của quá trình thương lượng tập thể;
  • Hình thức của thỏa ước là bằng văn bản;
  • Nội dung thỏa ước lao động tập thể sẽ không được trái với các quy định của pháp luật và khuyến khích các nội dung có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật.

>>>Xem thêm: Quy định pháp luật về thỏa ước lao đông tập thể

Trình tự, thủ tục đăng ký thỏa ước lao động tập thể

Hồ sơ đăng ký thỏa ước lao động tập thể

Hồ sơ để doanh nghiệp đăng ký thỏa ước lao động tập thể với cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

  • Văn bản đăng ký thỏa ước lao động tập thể;
  • Bản thỏa ước lao động tập thể đã được ký kết (01 bản)
  • Biên bản lấy ý kiến của tập thể lao động trong đó ghi cụ thể kết quả lấy ý kiến bao gồm: tổng số người được lấy ý kiến, số người tán thành, số người không tán thành, tỷ lệ và những nội dung, điều khoản mà người lao động không tác thành;
  • Bản sao có chứng thực của Giấy phép đăng ký kinh doanh;
  • Giấy ủy quyền nếu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền cho người khác thực hiện việc ký kết thỏa ước lao động tập thể

 Thủ tục đăng ký thỏa ước lao động tập thể

Bước 1: Lập dự thảo thỏa ước lao động tập thể

Người sử dụng lao động soạn thảo, chuẩn bị bản dự thảo thỏa ước lao động tập thể để lấy ý kiến của người lao động.

Bước 2: Tổ chức lấy ý kiến và ký kết thỏa ước lao động tập thể

Căn cứ khoản 1, 2, 3 Điều 76 Bộ luật Lao động 2015 quy định về tổ chức lấy ý kiến của người lao động như sau:

  • Đối với thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, trước khi ký kết, dự thảo thỏa ước lao động tập thể đã được các bên đàm phán phải được lấy ý kiến của toàn bộ người lao động trong doanh nghiệp. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp chỉ được ký kết khi có trên 50% người lao động của doanh nghiệp biểu quyết tán thành.
  • Đối với thỏa ước lao động tập thể ngành, đối tượng lấy ý kiến bao gồm toàn bộ thành viên ban lãnh đạo của các tổ chức đại diện người lao động tại các doanh nghiệp tham gia thương lượng. Thỏa ước lao động tập thể ngành chỉ được ký kết khi có trên 50% tổng số người được lấy ý kiến biểu quyết tán thành.
  • Đối với thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp, đối tượng lấy ý kiến bao gồm toàn bộ người lao động tại các doanh nghiệp tham gia thương lượng hoặc toàn bộ thành viên ban lãnh đạo của các tổ chức đại diện người lao động tại các doanh nghiệp tham gia thương lượng. Chỉ những doanh nghiệp có trên 50% số người được lấy ý kiến biểu quyết tán thành mới tham gia ký kết thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp.

>>>Xem thêm: Mẫu biên bản lấy ý kiến tập thể người lao động cần chú ý

Bước 3: Công bố thỏa ước lao động tập thể

Tại khoản 6 Điều 77 Bộ luật lao động năm 2019 quy định sau khi tiến hành ký kết thỏa ước lao động tập thể thì người sử dụng lao động phải công bố cho người lao động của mình biết về nội dung thỏa ước.

Gửi thỏa ước lao động tập thể:

  • Theo quy định tại Điều 77 của Bô luật lao động năm 2019, sau khi ký kết thỏa ước lao động tập thể thì thỏa ước này phải được gửi cho mỗi bên tham gia ký kết 01 bản và gửi 01 bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tức Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính của người sử dụng lao động trong thời gian 10 ngày kể từ ngày thỏa ước lao động tập thể được ký kết.
  • Riêng đối với thỏa ước lao động tập thể ngành hoặc thỏa ước lao động tập thể mà có nhiều doanh nghiệp tham gia thì phải gửi thỏa ước lao động đến từng người sử dụng lao động và từng tổ chức đại diện người lao động tại ác doanh nghiệp tham gia ký kết thỏa ước, mỗi đơn vị sẽ được nhận 01 bản.

Lập sổ theo dõi và kiểm tra tính pháp lý của thỏa ước lao động tập thể: Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tức Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiến hành việc lập sổ quản lý thỏa ước lao động tập thể và kiểm tra về nội dung, thẩm quyền ký kết thỏa ước trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thỏa ước lao động tập thể. Trường hợp có phát hiện nội dung của thỏa ước trái quy định của pháp luật hoặc đươc ký kết không đúng thẩm quyền thì lập văn bản yêu cầu Tòa án tuyên bố thỏa ước vô hiệu, đồng thời gửi văn bản thông báo cho hai bên ký kết biết.

Trình tự, thủ tục đăng ký thỏa ước lao động tập thể

Trình tự, thủ tục đăng ký thỏa ước lao động tập thể

>>>Xem thêm: Thoả ước lao động tập thể trong doanh nghiệp nước ngoài có phải đăng ký?

Hiệu lực và thời hạn của thỏa ước lao động tập thể

Thứ nhất, Hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể

  • Thỏa ước lao động tập thể sẽ có hiệu lực kể từ ngày mà các bên thỏa thuận với nhau và được ghi trong thỏa ước. Nếu các bên không có sự thỏa thuận về ngày có hiệu lực thì thỏa ước lao động tập thể mặc định sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký.Sau khi thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực thì các bên tham gia phải tôn trọng thực hiện.
  • Đối tượng áp dụng của thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp có hiệu lực áp dụng đối với người sử dụng lao động và toàn bộ người lao động của doanh nghiệp. Đối với thỏa ước lao động tập thể ngành và thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp thì sẽ có hiệu lực áp dụng đối với toàn bộ người sử dụng lao động và người lao động của doanh nghiệp tham gia vào thỏa ước lao động tập thể.

>> Xem thêm: hướng dẫn chia thừa kế đất cấp cho hộ gia đình

Thứ hai, Thời hạn của thỏa ước lao động tập thể

  • Thời hạn của thỏa ước lao động tập thể là từ 01 năm đến 03 năm. Khoảng thời hạn cụ thể sẽ do các bên thỏa thuận và được ghi trong thỏa ước lao động tập thể. Đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể thì các bên có quyền thỏa thuận về thời han khác nhau.
  • Theo quy định tại Điều 83 Bộ luật lao động năm 2019, trước khi thỏa ước lao động tập thể hết hạn 90 ngày thì các bên tham gia ký kết có thể thỏa thuận kéo dài thời hạn của thỏa ước lao động tập thể hoặc tiến hành ký kết thỏa ước lao động tập thể mới. Nếu các bên thỏa thuận với nhau về việc kéo dài thời hạn của thỏa ước lao động tập thể thì phải tiến hành lấy ý kiến của người lao động theo quy định.
  • Trường hợp đang trong quá trình các bên tiếp tục thương lượng mà thỏa ước lao động tập thể hết hạn thì thỏa ước lao động tập thể cũ đó vẫn sẽ được tiếp tục thực hiện trong thời hạn không quá 90 ngày kể từ ngày thỏa ước lao động tập thể hết hạn nếu các bên không có thỏa thuận khác.

Hiệu lực, thời han của thỏa ước lao động tập thể

Hiệu lực, thời han của thỏa ước lao động tập thể

Xử phạt vi phạm quy định về thương lượng tập thể và thỏa ước lao động tập thể

Căn cứ Điều 16 Nghị định 12/2022/NĐ-CP khi vi phạm thương lượng tập thể và thỏa ước lao động tập thể thì bị xử phạt như sau:

1. Phạt  tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

  • Không gửi thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính theo quy định;
  • Không trả chi phí cho việc thương lượng; ký kết; sửa đổi, bổ sung; gửi; công bố thỏa ước lao động tập thể;
  • Cung cấp thông tin không đúng thời hạn theo quy định hoặc cung cấp thông tin sai lệch về: tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh; nội dung khác liên quan trực tiếp đến nội dung thương lượng theo quy định khi đại diện người lao động yêu cầu để tiến hành thương lượng tập thể;
  • Không công bố thỏa ước lao động tập thể đã được ký kết cho người lao động biết.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

  • Không cung cấp thông tin về: tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh; nội dung khác liên quan trực tiếp đến nội dung thương lượng theo quy định khi đại diện người lao động yêu cầu để tiến hành thương lượng tập thể;
  • Không bố trí thời gian, địa điểm hoặc các điều kiện cần thiết để tổ chức các phiên họp thương lượng tập thể.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau:

  • Từ chối thương lượng tập thể khi nhận được yêu cầu của bên yêu cầu thương lượng;
  • Thực hiện nội dung thỏa ước lao động tập thể đã bị tuyên bố vô hiệu;
  • Gây khó khăn, cản trở hoặc can thiệp vào quá trình tổ chức đại diện người lao động thảo luận, lấy ý kiến người lao động.

Như vậy, tùy vào trường hợp vi phạm cụ thể sẽ có các mức xử phạt khác nhau

Tư vấn các quy định về thỏa ước lao động tập thể

Luật Long Phan PMT cung cấp hỗ trợ các quý doanh nghiệp tư vấn các vấn đề sau về thỏa ước lao động tập thể:

  • Tư vấn các loại thỏa ước lao động tập thể
  • Tư vấn nội dung cần lưu ý trong mẫu thỏa ước lao động tập thể
  • Tư vấn về điều kiện thỏa thuận xây dựng thỏa ước lao động tập thể
  • Tư vấn quy trình xây dựng và thông qua thỏa ước lao động tập thể
  • Hướng dẫn thủ tục chuẩn bị hồ sơ đăng ký thỏa ước lao động tập thể ‘
  • Tư vấn hiệu lực và thời hạn của thỏa ước lao động
  • Tư vấn sủa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể
  • Tư vấn cách thức gia hạn thỏa ước lao động tập thể
  • Tư vấn các vấn đề khác có liên quan.

Thỏa ước lao động là một trong các văn bản điều chỉnh các mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động. Vì vậy, việc xây dựng và đăng ký thỏa ước lao động tập thể rất quan trọng để đảm bảo cho việc thực hiện thỏa ước sau này. Nếu Quy doanh nghiệp có thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp thì hãy liên hệ chúng tôi qua Hotline: 1900.63.63.87  để được luật sư doanh nghiệp tư vấn và hỗ trợ.

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Trần Tiến Lực - Tác giả: Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87