Thời gian nộp đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại là bao nhiêu năm?

Thời gian nộp đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại là bao nhiêu năm? Theo luật định, thời gian để nộp đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại là 3 năm. Khi có các dấu hiệu tài sản,  sức khỏe bị xâm phạm, người bị thiệt hại có thể gửi đơn yêu cầu lên các cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết. Để hiểu rõ hơn về trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong và ngoài hợp đồng, thời hiệu khởi kiện, các bạn hãy đọc bài viết sau đây của Luật Long Phan.

Thời gian nộp đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại

Thời gian nộp đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại

Bồi thường thiệt hại là gì?

Căn cứ theo Điều 13 Bộ luật dân sự 2015 quy định về bồi thường thiệt hại như sau: Cá nhân, pháp nhân có quyền dân sự bị xâm phạm được bồi thường toàn bộ thiệt hại, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

Như vậy, bồi thường thiệt hại được hiểu là hình thức trách nhiệm dân sự nhằm buộc bên có hành vi gây thiệt hại phải khắc phục hậu quả bằng cách bồi thường, đền bù về các tổn thất liên quan đến vật chất, hoặc tinh thần cho bên bị thiệt hại.

Các trường hợp được yêu cầu bồi thường thiệt hại

Bồi thường thiệt hại trong hợp đồng

Căn cứ theo khoản 1 Điều 419 Bộ luật dân sự 2015 quy định về căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường trong hợp đồng:

Thiệt hại được bồi thường do vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 419, Điều 13 và Điều 360 của Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:

  • Các trường hợp được yêu cầu bồi thường thiệt hại
  • Người có quyền có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra mình sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại. Người có quyền còn có thể yêu cầu người có nghĩa vụ chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại.
  • Trường hợp có thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ gây ra thì bên có nghĩa vụ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

Người gây ra thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ gây ra thì bên có nghĩa vụ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác (Điều 360 Bộ luật dân sự 2015). Theo đó, thiệt hại được bồi thường bao gồm:

  • Thiệt hại về vật chất thực tế: tổn thất về tài sản, chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế, khắc phục thiệt hại, thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút.
  • Thiệt hại về tinh thần
  • Chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại
  • Bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra người bị thiệt hại sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại.

>>>Xem thêm: Cách tính mức bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng

Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Căn cứ vào Điều 584 Bộ luật dân sự 2015 được hướng dẫn bởi Điều 2 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐTP có hiệu lực từ ngày 01/01/2023 có quy định về căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng như sau:

  • Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
  • Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
  • Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp thiệt hại phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên, trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng phát sinh khi có các điều kiện:

  • Có thiệt hại xảy ra;
  • Có hành vi gây thiệt hại là hành vi trái pháp luật;
  • Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại xảy ra;
  • Có lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý của người gây thiệt hại.

Tuy nhiên, trong trường hợp thiệt hại phát sinh do sự kiện bất khả kháng hay hoàn toàn là do lỗi của người bị thiệt hại thì người gây thiệt hại không phải bồi thường.

Bồi thường thiệt hại tài sản

Bồi thường thiệt hại tài sản

Thời gian nộp đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại

Khi một người muốn yêu cầu bồi thường thiệt hại thì việc nộp đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại ở đây được hiểu là đơn khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại. Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại của người bị thiệt hại được xác định tại Điều 588 Bộ luật Dân sự 2015 được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐTP có hiệu lực từ ngày 01/01/2023 như sau:

  • Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.
  • Việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng phát sinh trước hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2017 (ngày Bộ luật Dân sự có hiệu lực) và đương sự khởi kiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, thì thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại đều là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.
  • Thời điểm người có quyền yêu cầu biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm là khi họ nhận ra được hoặc có thể khẳng định được về việc quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.
  • Trường hợp người có quyền yêu cầu phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm là trong điều kiện, hoàn cảnh bình thường, nếu có thiệt hại xảy ra thì người đó biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc trường hợp pháp luật có quy định phải biết.

Như vậy, thời gian để bên bị thiệt hại nộp đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại là 03 năm tính từ người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.

Mẫu đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại

Mẫu đơn khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại cần phải có những nội dung sau đây:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
  • Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức;
  • Số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có)
  • Ghi tên văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành và trích yếu của văn bản).
  • Xác định thiệt hại tài sản, thu nhập thực thực tế bị mất hoặc bị giảm sút, thiệt hại. Về sức khỏe bị xâm phạm đến thể chất hoặc tinh thần (nếu có)

Bên cạnh cách thiệt hại nêu trên, nếu có tài liệu, chứng cứ chứng minh về những thiệt hại khác, người là đơn ghi rõ và đầy đủ các thông tin về thiệt hại đó và xác định mức tiền yêu cầu bồi thường

>>> TẢI MẪU ĐƠN TẠI ĐÂY: Mẫu số 23-DS – Đơn khởi kiện

Mẫu đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại

Mẫu đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại

Dịch vụ tư vấn về yêu cầu bồi thường thiệt hại

Luật Long Phan PMT cung cấp cho quý khách những dịch vụ tư vấn về yêu cầu bồi thường thiệt hại như sau

Đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại đòi hỏi người soạn đơn cần phải có trình độ chuyên môn, có sự hiểu biết nhất định để nắm rõ các quy định của pháp luật. Để tránh các tình trạng làm sai quy định, sai trình tự, quý khách nên tìm cho mình các văn phòng luật sư uy tín, luật sư để họ hỗ trợ. Nếu còn gì thắc mắc, xin vui lòng qua hotline: 1900.63.63.87 để được luật sư hợp đồng tư vấn và hỗ trợ tốt nhất. Xin cảm ơn!

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Nguyễn Trần Phương - Tác giả: Trần Hường

Trần Hường – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ dân sự, thừa kế, hôn nhân gia đình và pháp luật lao động. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87