Người giám hộ là gì? Trường hợp cần phải có người giám hộ?

Người giám hộ là thiết chế pháp lý được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, theo đó cá nhân hoặc pháp nhân được pháp luật quy định, UBND cấp xã cử, hoặc Tòa án chỉ định thực hiện việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người được giám hộ. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ hơn quy định về người giám hộ là gì cũng như các vấn đề pháp lý liên quan đến người giám hộ

Người giám hộ là gì theo luật
Người giám hộ là gì theo luật

Người giám hộ là gì?

Theo khoản 1 Điều 46 Bộ luật Dân sự 2015, giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân được luật quy định, được UBND cấp xã cử, hoặc được Tòa án chỉ định để thực hiện nghĩa vụ chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người dưới 18 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Pháp luật Việt Nam phân loại người giám hộ thành ba nhóm chính:

  1. Giám hộ đương nhiên:
  • Áp dụng cho người thân trong gia đình
  • Cha mẹ đương nhiên là người giám hộ của con chưa thành niên
  • Trường hợp người chưa thành niên thuộc trường hợp quy định tại tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 47, BLDS 2015 thì người giám hộ sẽ được xác định theo Điều 52 của Bộ luật này thì người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên sẽ được xác định theo Điều 52, Bộ luật Dân sự 2015
  • Vợ là người giám hộ của chồng mất năng lực hành vi dân sự và ngược lại;
  • Các trường hợp khác được quy định tại Điều 53 Bộ luật Dân sự 2015
  1. Giám hộ do UBND cấp xã cử:
  • Áp dụng khi không có người giám hộ đương nhiên
  • Phải được lập thành văn bản
  • Cần có sự đồng ý của người được cử làm giám hộ
  1. Giám hộ do Tòa án chỉ định:
  • Áp dụng trong trường hợp có tranh chấp về người giám hộ
  • Thực hiện theo quy định tại Điều 54 Bộ luật Dân sự 2015
  • Quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật bắt buộc thi hành

Trường hợp cần phải có người giám hộ

Căn cứ Điều 47 Bộ luật Dân sự 2015, ba nhóm đối tượng cần người giám hộ bao gồm:

  1. Người chưa thành niên:
  • Trường hợp mồ côi cả cha lẫn mẹ
  • Cha mẹ mất tích theo tuyên bố của Tòa án
  • Cha mẹ mất năng lực hành vi dân sự
  • Cha mẹ bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
  • Cha mẹ bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con

>>> Xem thêm: Cha mẹ có phải là người giám hộ đương nhiên của con?

  1. Người mất năng lực hành vi dân sự:
  • Có quyết định của Tòa án
  • Không thể nhận thức, làm chủ hành vi
  • Cần người giám hộ chăm sóc, bảo vệ quyền lợi
  1. Người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi:
  • Theo quy định tại Điều 23 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
  • Do bệnh tật, khuyết tật thể chất
  • Không thể tự mình bảo vệ quyền lợi
Giám hộ đương nhiên
Giám hộ đương nhiên

Quy trình giám hộ

Thủ tục để trở thành người giám hộ

Quy trình xác lập quan hệ giám hộ theo Điều 54 BLDS 2015 bao gồm:

  1. Xác định căn cứ giám hộ:
  • Văn bản xác nhận tình trạng của người được giám hộ
  • Giấy tờ chứng minh điều kiện của người giám hộ
  • Văn bản đồng ý của người được đề nghị làm giám hộ
  1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký

Tờ khai đăng ký giám hộ (Mẫu tại Phụ lục 5 Thông tư 04/2020/TT-BTP);

Tài liệu đính kèm:

  • Văn bản cử người giám hộ (trong trường giám hộ cử)
  • Tài liệu chứng minh giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên (trong trường hợp giám hộ đương nhiên)
  • Biên bản họp gia đình (nếu có)
  • Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
  1. Đăng ký giám hộ:
  • Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
  • Nếu xét đủ điều kiện thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào sổ hộ tịch
  • Cấp trích lục về việc giám hộ
  • Lưu trữ hồ sơ giám hộ

Cơ sở pháp lý: Điều 20 và Điều 21, Luật Hộ tịch 2014

>>> Xem thêm:Hướng dẫn thủ tục đăng ký giám hộ mới nhất

Quyền và nghĩa vụ của người giám hộ

Quyền của người giám hộ

Quyền của người giám hộ

Tại khoản 1, Điều 58, BLDS 2015 quy định người giám hộ của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự có các quyền sau đây:

  • Sử dụng tài sản của người được giám hộ để chăm sóc, chi dùng cho những nhu cầu thiết yếu của người được giám hộ;
  • Được thanh toán các chi phí hợp lý cho việc quản lý tài sản của người được giám hộ;
  • Đại diện cho người được giám hộ trong việc xác lập, thực hiện giao dịch dân sự và thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ.

Người giám hộ của người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi có quyền theo quyết định của Tòa án trong số các quyền quy định tại khoản 1 Điều 58, BLDS 2015

Nghĩa vụ của người giám hộ

Tùy từng trường hợp mà nghĩa vụ của người giám hộ sẽ khác nhau. Cụ thể căn cứ vào Điều 55, Điều 56 và Điều 57, Bộ luật Dân sự 2015 nghĩa vụ của người giám hộ được xác định như sau:

  1. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ chưa đủ mười lăm tuổi
  • Chăm sóc, giáo dục người được giám hộ.
  • Đại diện cho người được giám hộ trong các giao dịch dân sự, trừ trường hợp pháp luật quy định người chưa đủ mười lăm tuổi có thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
  • Quản lý tài sản của người được giám hộ.
  • Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ.
  1. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi
  • Đại diện cho người được giám hộ trong các giao dịch dân sự, trừ trường hợp pháp luật quy định người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
  • Quản lý tài sản của người được giám hộ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ.
  1. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
  • Chăm sóc, bảo đảm việc điều trị bệnh cho người được giám hộ;
  • Đại diện cho người được giám hộ trong các giao dịch dân sự;
  • Quản lý tài sản của người được giám hộ;
  • Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ.

Người giám hộ của người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi có nghĩa vụ theo quyết định của Tòa án trong số các nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 57, BLDS 2015

Chấm dứt giám h

Điều 62 BLDS 2015 quy định việc giám hộ chấm dứt trong trường hợp sau đây:

  • Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Người được giám hộ chết;
  • Cha, mẹ của người được giám hộ là người chưa thành niên đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình;
  • Người được giám hộ được nhận làm con nuôi.

Thủ tục chấm dứt việc giám hộ thực hiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch.

Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật giám hộ

Công ty Luật Long Phan PMT cung cấp các dịch vụ chuyên sâu:

Tư vấn xác lập quan hệ giám hộ:

  • Phân tích điều kiện giám hộ
  • Hướng dẫn thủ tục đăng ký
  • Soạn thảo hồ sơ pháp lý

Đại diện trong tranh chấp giám hộ:

  • Khởi kiện yêu cầu xác định người giám hộ
  • Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại tòa
  • Tham gia các buổi làm việc tại cơ quan có thẩm quyền, tại tòa án
  • Tham gia tố tụng tại Tòa án

Tư vấn quản lý tài sản

  • Lập danh mục tài sản
  • Hướng dẫn bảo quản, sử dụng
  • Giám sát giao dịch tài sản

Hỗ trợ chấm dứt giám hộ

  • Thủ tục chấm dứt
  • Bàn giao tài sản
  • Thanh lý nghĩa vụ giám hộ
Luật sư tư vấn luật hộ tịch
Luật sư tư vấn luật hộ tịch

Việc xác lập quan hệ giám hộ đúng pháp luật đóng vai trò then chốt trong bảo vệ quyền lợi của người được giám hộ. Bài viết nêu trên đã làm rõ người giám hộ là gì và các vấn đề pháp lý khác có liên quan. Với 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dân sự, Công ty Luật Long Phan PMT cam kết mang đến giải pháp pháp lý toàn diện cho mọi vấn đề về giám hộ. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn chi tiết từ đội ngũ luật sư chuyên nghiệp của chúng tôi.

Lê Ngọc Tuấn

Luật sư Lê Ngọc Tuấn –là một Luật sư dày dặn kinh nghiệm, thuộc Đoàn Luật sư tỉnh Đồng Nai. Với sự hiểu biết sâu rộng và nhiều năm cống hiến trong ngành, ông đã từng đảm nhiệm vai trò pháp lý quan trọng tại nhiều công ty lớn như: Công ty TNHH Dịch vụ - Tư vấn - Đầu tư - Bất động sản Tiến Phát; Công ty TNHH Đầu tư – Xây dựng Du lịch Đại Cát; Công ty Luật TNHH MTV Hải Châu; Công ty Cổ phần Thẩm định giá và Tư vấn đầu tư Việt – Nhật, ... Và hiện đang là Luật sư Cộng sự tại Công ty Luật TNHH MTV Long Phan PMT. Chuyên môn của Luật sư Lê Ngọc Tuấn tập trung vào các lĩnh vực tư vấn pháp lý, thẩm định giá, đất đai và bất động sản. Với phong cách làm việc chuyên nghiệp và tâm huyết, ông đã hỗ trợ nhiều cá nhân và doanh nghiệp giải quyết các thủ tục pháp lý phức tạp, đặc biệt trong lĩnh vực bất động sản. Chính khả năng xử lý tình huống linh hoạt và am hiểu về quy định pháp luật đã giúp ông mang lại sự an tâm và lợi ích tối đa cho khách hàng. Suốt quá trình hành nghề, Luật sư Lê Ngọc Tuấn đã xây dựng được uy tín lớn nhờ vào sự tận tâm và cam kết luôn giữ vững đạo đức nghề nghiệp. Ông hoạt động với triết lý làm việc “Tâm sáng - Lòng Trong - Vững chí,” luôn đặt giá trị công minh và chính trực lên hàng đầu. Đây cũng chính là nền tảng giúp ông định hướng rõ ràng trong mọi vụ việc, không ngừng phấn đấu để mang lại dịch vụ pháp lý minh bạch, chất lượng và tận tâm nhất cho từng khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87