26

Mẫu đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí [CẬP NHẬT 2025]

Mẫu đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí là văn bản Quý khách hàng cần chuẩn bị khi khởi kiện tại Tòa án. Bởi pháp luật quy định trong những trường hợp đặc biệt, Quý khách có thể được miễn hoặc giảm án phí. Bài viết này hướng dẫn chi tiết cách soạn thảo đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí chuẩn pháp luật.

Mẫu đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí và hướng dẫn soạn thảo
Mẫu đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí và hướng dẫn soạn thảo

Mẫu đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí [đã cập nhật mới nhất]

Mẫu đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí hiện nay không được quy định hay bắt buộc phải theo mẫu. Do đó mẫu đơn dưới đây là mẫu đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí mới nhất, bao gồm những nội dung thường có mà Quý khách hàng có thể tham khảo.

==>>CLICK TẢI MẪU ĐƠN XIN MIỄN GIẢM TẠM ỨNG ÁN PHÍ

Hướng dẫn soạn mẫu đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí

Bước 1: Ghi tiêu đề và ngày tháng

  • Ghi rõ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” và dòng “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” ở phía trên đầu trang;
  • Ghi địa điểm và thời gian làm đơn theo định dạng: “Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …”;
  • Tựa đề chính: “ĐƠN ĐỀ NGHỊ” và dòng phụ “(V/v: Xem xét miễn, giảm nộp tiền tạm ứng án phí)”’

Bước 2: Ghi thông tin người nhận đơn

  • Ghi rõ “Kính gửi: Tòa án Nhân dân …. ” với tên cụ thể của Tòa án nơi Quý khách nộp đơn khởi kiện;
  • Thông tin này phải chính xác với Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc.

Bước 3: Điền thông tin cá nhân đầy đủ

  • Họ và tên người đề nghị: Ghi đúng như trong giấy tờ tùy thân;
  • Sinh năm: Ghi năm sinh đầy đủ 4 số;
  • CCCD số: Ghi đầy đủ 12 số của Căn cước công dân và ngày tháng năm cấp;
  • Nơi cấp: Ghi rõ cơ quan cấp Căn cước công dân;
  • Địa chỉ: Ghi địa chỉ thường trú theo đăng ký hộ khẩu;
  • Số điện thoại: Ghi số điện thoại liên lạc để Tòa án có thể thông báo kết quả.

Bước 4: Trình bày nội dung vụ việc

  • Nêu rõ Quý khách là người có đơn khởi kiện gửi Tòa án Nhân dân cụ thể;
  • Ghi đầy đủ thông tin người bị khởi kiện và nội dung tranh chấp;
  • Ví dụ: “khởi kiện ông/bà [Họ tên] về hành vi [nội dung cụ thể]”.

Bước 5: Nêu yêu cầu và căn cứ pháp lý

  • Trình bày rõ ràng yêu cầu: “kính đề nghị Tòa án xem xét miễn nộp tiền tạm ứng án phí”;
  • Dẫn chiếu căn cứ pháp lý cụ thể: “Căn cứ vào khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14”;
  • Nêu đầy đủ tên văn bản: “của Ủy ban thường vụ Quốc hội ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án”.

Bước 6: Ghi phần cam đoan và kết thúc

  • Nhắc lại yêu cầu: “kính đề nghị Quý Tòa xem xét và cho tôi được miễn nộp tạm ứng án phí”
  • Cam đoan: “Tôi xin cam đoan nội dung trên đây hoàn toàn là sự thật và chịu trách nhiệm với nội dung đã trình bày”;
  • Lời cảm ơn: “Tôi xin chân thành cảm ơn./.”;
  • Ký tên: Ghi “Người đề nghị”, để trống khoảng cách rồi ký tên tay và ghi rõ họ tên dưới chữ ký.

Lưu ý quan trọng khi soạn thảo: Mẫu đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí phải được viết tay hoặc đánh máy trên giấy A4 trắng. Không được tẩy xóa, sử dụng bút xóa hoặc để trống các thông tin bắt buộc. Chữ ký phải được ký tay trực tiếp, không được sao chép hoặc dán ảnh.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách soạn đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí đúng chuẩn quy định pháp luật. Việc chuẩn bị đơn đầy đủ, chính xác và đúng hình thức là điều kiện cần thiết để Tòa án xem xét, giải quyết yêu cầu miễn, giảm tạm ứng án phí.

Hướng dẫn viết đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí
Hướng dẫn viết đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí

Căn cứ gửi đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí

Căn cứ pháp lý để gửi đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí được quy định rõ ràng trong Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ngày 30 tháng 12 năm 2016. Quý khách cần xác định chính xác trường hợp của mình thuộc diện miễn theo luật định hay cần xin giảm do hoàn cảnh khó khăn.

  • Đối với trường hợp miễn theo luật định, Quý khách không cần chờ thông báo nộp tiền mà có thể gửi đơn ngay khi nộp đơn khởi kiện;
  • Đối với trường hợp xin giảm, Quý khách nên chờ có thông báo nộp tiền tạm ứng án phí từ Tòa án rồi mới gửi đơn xin giảm.

Có thể thấy, việc xác định đúng căn cứ pháp lý khi gửi đơn xin miễn, giảm tạm ứng án phí không chỉ giúp Quý khách thực hiện đúng trình tự tố tụng mà còn bảo vệ hiệu quả quyền lợi hợp pháp của mình.

Tài liệu đính kèm với đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí

Tài liệu đính kèm đóng vai trò quan trọng trong việc chứng minh Quý khách thuộc diện được miễn giảm tạm ứng án phí. Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 12 Nghị quyết số 326/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ngày 30 tháng 12 năm 2016, trong một số trường hợp pháp luật không yêu cầu người khởi kiện phải gửi kèm tài liệu chứng minh mình thuộc đối tượng được miễn nộp tạm ứng án phí.

Trường hợp được miễn không phải chứng minh

  • Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, BHXH, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, …
  • Người yêu cầu cấp dưỡng, xác định cha mẹ cho con;
  • Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính;
  • Trẻ em.

Đối với trường hợp này, pháp luật không yêu cầu người khởi kiện phải chứng minh mình thuộc các trường hợp trên vì trong đơn khởi kiện họ đã trình bày đầy đủ các tài liệu chứng minh cho các yêu cầu khởi kiện đó của mình hoặc trong trường hợp trẻ em theo quy định tại thì trẻ em là người dưới 16 tuổi theo Điều 1 Luật Trẻ em 2016.

Do đó, khi khởi kiện trẻ em không thể tự đứng ra khởi kiện mà cần người đại điện theo pháp luật hoặc người giám hộ theo điểm b khoản 2 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Vì vậy, để bảo vệ quyền lợi cho trẻ em và không cần thiết phải chứng minh, giảm thiểu các thủ tụ tố tụng rượm rà nên trẻ em thuộc trường hợp được miễn mà không cần phải chứng minh.

Trường hợp được miễn phải chứng minh

  • Đối với người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, Quý khách cần đính kèm Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn nghèo quốc gia;
  • Người cao tuổi từ 60 tuổi trở lên, họ phải nộp kèm theo đơn xin các giấy tờ tùy thân như căn cước công dân để chứng minh thuộc đối tượng được miễn;
  • Đối với người khuyết tật, cần có Giấy chứng nhận khuyết tật do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
  • Người có công với cách mạng cần đính kèm Giấy chứng nhận người có công với cách mạng do cơ quan chức năng cấp;
  • Thân nhân liệt sĩ cần có Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;
  • Đối với đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng khó khăn.

Có thể thấy, các trường hợp trên điều cần phải chứng minh vì trong đơn khởi kiện, họ không thể hiện được hết các yếu tố này, và không phải trong mọi trường hợp thì người cao tuổi, người có công với cách mạng hoặc đồng bào dân tộc thiểu số đều được miễn tạm ứng, mà chỉ được miễn khi đáp ứng các điều kiện của Luật định. Do đó, để được hưởng chính sách này của Nhà nước, các đối tượng được miễn này phải nộp kèm theo các tài liệu chứng minh như trên.

Đối với trường hợp đơn xin giảm tạm ứng thì pháp luật quy định người khởi kiện phải chứng minh được mình gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền án phí. Do đó, người khởi kiện trong trường hợp này cần xin giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp án phí.

Việc chuẩn bị đầy đủ và đúng quy định các tài liệu đính kèm đơn xin miễn, giảm tạm ứng án phí là điều kiện bắt buộc để Tòa án có căn cứ xem xét, chấp thuận yêu cầu của Quý khách. Như vậy, dể đảm bảo quyền lợi hợp pháp và tiết kiệm thời gian xử lý hồ sơ, Quý khách nên rà soát kỹ lưỡng và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ trước khi nộp

Các trường hợp được miễn, giảm tạm ứng án phí theo quy định của luật

Trong quá trình khởi kiện, nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí có thể trở thành rào cản lớn đối với nhiều cá nhân, đặc biệt là những người yếu thế trong xã hội. Nhằm đảm bảo quyền tiếp cận công lý công bằng và kịp thời, pháp luật đã quy định rõ các trường hợp được miễn, giảm tạm ứng án phí theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ngày 30 tháng 12 năm 2016:

Theo khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định các trường hợp được miễn đóng tạm ứng án phí gồm:

Mời bạn đọc tham khảo thêm : Tư Vấn Pháp Luật Lao Động 24/24

  • Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha mẹ cho con chưa thành niên hoặc con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự được miễn án phí theo quy định;
  • Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn được miễn tạm ứng án phí;
  • Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín cũng thuộc diện miễn án ph;
  • Các đối tượng ưu tiên bao gồm trẻ em, cá nhân thuộc hộ nghèo cận nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ đều được miễn nộp tiền tạm ứng án phí và án phí.

Đối với trường hợp được giảm tạm ứng án phí, Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí phải nộp. Tuy nhiên, những người này vẫn phải chịu toàn bộ án phí khi có căn cứ chứng minh không đúng thực tế hoặc theo bản án có tài sản để nộp đầy đủ số tiền án phí phải chịu.

Trên đây là tổng hợp chi tiết các trường hợp được miễn, giảm tạm ứng án phí theo quy định mới nhất hiện hành. Việc xác định đúng đối tượng và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ chứng minh sẽ giúp người dân bảo vệ quyền lợi chính đáng một cách hiệu quả, tiết kiệm chi phí tố tụng.

Các trường hợp được miễn giảm tạm ứng án phí
Các trường hợp được miễn giảm tạm ứng án phí

Dịch vụ luật sư tranh tụng tại Tòa án

Dịch vụ luật sư tranh tụng tại Tòa án của Luật Long Phan PMT mang đến giải pháp pháp lý chuyên nghiệp cho Quý khách hàng. Dịch vụ luật sư của chúng tôi bao gồm:

  • Tư vấn xác định điều kiện được miễn hoặc giảm tạm ứng án phí;
  • Tư vấn khiếu nại về việc thực hiện không đúng quy định của tòa trong việc trả đơn hoặc từ chối tiếp nhận;
  • Hướng chuẩn thu thập, chuẩn bị đầy đủ các tài liệu đính kèm đơn;
  • Soạn thảo đơn khởi kiện, đơn xin miễn, giảm tạm ứng án phí và các đơn từ khác trong quá trình tố tụng;
  • Đại diện theo ủy quyền của Quý khách tham gia giải quyết vụ án.

Với kinh nghiệm thực tiễn trong các vụ việc tương tự, đội ngũ luật sư của Luật Long Phan PMT cam kết mang đến dịch vụ tư vấn chất lượng cao và hiệu quả nhất cho Quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp về mẫu đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí

Để giúp Quý khách nắm rõ hơn về các vấn đề liên quan đến mẫu đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí, chúng tôi đã tổng hợp một số câu hỏi phổ biến sau:

Tòa án sẽ quyết định về yêu cầu miễn, giảm án phí trong bao lâu?

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Thẩm phán được phân công sẽ xem xét đơn đề nghị. Nếu yêu cầu được chấp thuận, Tòa án sẽ ra thông báo miễn hoặc giảm tạm ứng án phí. Trong trường hợp từ chối, Tòa án cũng sẽ ra thông báo nêu rõ lý do.

(khoản 5 Điều 15 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ngày 30 tháng 12 năm 2016)

Tôi phải làm gì nếu đơn xin miễn, giảm của tôi bị Tòa án bác bỏ?

Nếu Tòa án từ chối yêu cầu, người khởi kiện có nghĩa vụ phải nộp đủ tiền tạm ứng án phí theo thông báo của Tòa án trong thời hạn quy định. Nếu không đồng tình với quyết định từ chối, người khởi kiện có quyền khiếu nại quyết định đó lên Chánh án của cùng Tòa án đang giải quyết vụ việc.

(khoản 1 Điều 46 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ngày 30 tháng 12 năm 2016)

“Sự kiện bất khả kháng” để được giảm 50% án phí bao gồm những tình huống nào?

Sự kiện bất khả kháng là tình huống xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết. Ví dụ cụ thể bao gồm thiên tai nghiêm trọng (bão, lũ lụt, động đất), hỏa hoạn thiêu rụi toàn bộ tài sản, hoặc tai nạn bất ngờ gây mất khả năng lao động hoàn toàn, dẫn đến không còn tài sản để nộp phí.

(khoản 1 Điều 156 Bộ luật Dân sự 2015)

Nếu được giảm 50% tạm ứng án phí, khi nào tôi phải nộp phần còn lại?

Người khởi kiện chỉ phải nộp 50% tạm ứng án phí ban đầu. Nghĩa vụ nộp toàn bộ án phí (bao gồm cả phần còn lại) sẽ được quyết định trong bản án hoặc quyết định cuối cùng của Tòa án, dựa trên kết quả giải quyết vụ án và việc phân định bên nào phải chịu án phí.

Việc được miễn, giảm án phí có ảnh hưởng đến phán quyết cuối cùng của Tòa án không?

Không. Việc xem xét miễn, giảm án phí là một chính sách nhân đạo của nhà nước nhằm hỗ trợ người có hoàn cảnh khó khăn tiếp cận công lý. Quyết định này hoàn toàn độc lập và không gây ảnh hưởng hay thiên vị đến quá trình xét xử và phán quyết của Tòa án về nội dung vụ án.

Sự khác biệt căn bản giữa “tạm ứng án phí” và “án phí” là gì?

Tạm ứng án phí là khoản tiền mà người khởi kiện phải nộp trước cho Tòa án để khởi động quá trình tố tụng. Án phí là tổng chi phí xét xử mà một bên hoặc các bên phải chịu sau khi vụ án kết thúc, được quyết định trong bản án của Tòa án. Khoản tạm ứng sẽ được khấu trừ vào số án phí phải nộp.

Trên đây là một số câu hỏi và câu trả lời mà chúng tôi tổng hợp được. Với những câu trả lời này, chúng tôi mong rằng Quý khách đã hiểu rõ hơn về việc đóng tiền tạm ứng án phí và đơn xin miễn giảm tạm ứng.

Kết luận

Mẫu đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của Quý khách khi tham gia tố tụng tại Tòa án. Việc nắm vững quy định pháp luật và soạn thảo đơn đúng chuẩn sẽ giúp Quý khách tiết kiệm chi phí đáng kể. Để được tư vấn chi tiết và soạn thảo đơn chuyên nghiệp, Quý khách vui lòng liên hệ hotline 1900.63.63.87 để được Luật sư dân sự tư vấn soạn thảo tại Luật Long Phan PMT hỗ trợ Quý khách.

Tags: , , , ,

Trần Hường

Trần Hường – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ dân sự, thừa kế, hôn nhân gia đình và pháp luật lao động. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

(2) bình luận “Mẫu đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí [CẬP NHẬT 2025]

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  1. Dung says:

    Nhà t có người bị đi tù mà nhà t có chứng nhận là hộ cận nghèo vậy có được làm đơn để giảm án không ạ

    • Hà Ngọc Tuyền says:

      Chào bạn Dung,
      Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về Luatlongphan.vn, đối với thắc mắc của bạn, chúng tôi xin được tư vấn như sau:
      Theo quy định tại Điều 51 BLHS 2015, gia đình hộ cận nghè không thuộc tình tiết giảm nhẹ theo luật định. Tuy nhiên, người phạm tội có thể được hưởng các tình tiết giảm nhẹ khác như thành khẩn khai báo, chủ động khắc phục hậu quả, phạm tội lần đầu…
      Trên đây là nội dung tư vấn mang tính tham khảo của chúng tôi dựa trên những thông tin mà bạn cung cấp. Chúng tôi kiến nghị bạn nên sắp xếp một buổi làm việc trực tiếp với luật sư chuyên môn của công ty chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline bên dưới.

  Miễn Phí: 1900.63.63.87