Thủ tục khiếu nại khi bị trả đơn khởi kiện

Khiếu nại khi bị trả lại đơn khởi kiện là quyền của đương sự. Khi xét thấy việc trả đơn khởi kiện xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình, người khởi kiện có thể khiếu nại Tòa án. Để biết được những quy định pháp luật về quyền khiếu nại cũng như thủ tục thực hiện, bạn đọc có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Đương sự có quyền khiếu nại khi Thẩm phán trả lại đơn khởi kiện
Đương sự có quyền khiếu nại khi Thẩm phán trả lại đơn khởi kiện

Các trường hợp Tòa án trả lại đơn khởi kiện

Các tranh chấp phát sinh trong vụ án dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Thẩm phán sẽ là người trực tiếp đứng ra giải quyết từ khi nhận đơn khởi kiện đến khi ban hành quyết định/ bản án có hiệu lực pháp luật.

Thẩm phán chịu trách nhiệm xem xét đơn khởi kiện của người khởi kiện, ra quyết định thụ lý vụ án hoặc trả lại đơn khởi kiện.

Tuy nhiên Thẩm phán chỉ được trả lại đơn khởi kiện khi thuộc một trong những trường hợp được quy định tại (Điều 192 Bộ luật tố tụng dân sự 2015) và (Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP), cụ thể như sau:

  • Người khởi kiện không có quyền khởi kiện. Cụ thể là cơ quan, tổ chức, cá nhân không thuộc một trong các chủ thể quy định tại Điều 186 và Điều 187 BLTTDS 2015. Yêu cầu khởi kiện của những chủ thể trên không cần xác minh, thu thập chứng cứ cũng đủ căn cứ kết luận là không có việc quyền và lợi ích hợp pháp của họ bị xâm phạm hoặc cần bảo vệ.
  •  Không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự. Không có khả năng tự mình thực hiện quyền và nghĩa vụ tố tụng dân sự hoặc không đủ độ tuổi thực hiện quyền khởi kiện;
  • Chưa có đủ điều kiện khởi kiện theo quy định pháp luật. Là trường hợp pháp luật tố tụng dân sự có quy định về điều kiện để các chủ thể khởi kiện nhưng người khởi kiện đã khởi kiện đến Tòa án khi còn thiếu một trong các điều kiện đó.
  • Sự việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực của Tòa án hoặc quyết định đã có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Hết thời hạn (07 ngày) mà người khởi kiện không nộp biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Tòa án, trừ trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc trở ngại khách quan, sự kiện bất khả kháng;
  • Vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Là trường hợp mà theo luật định thì các tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác hoặc đang do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khác giải quyết;
  • Người khởi kiện không sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu khởi kiện theo yêu cầu của Thẩm phán; xác định địa chỉ cư trú của người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không đúng quy định tại (Điều 5 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP);
  • Người khởi kiện rút đơn khởi kiện.

Quy định pháp luật về quyền khiếu nại trong vụ án dân sự

Khi ra quyết định trả lại đơn Thẩm phán phải ra thông báo bằng văn bản cho người khởi kiện
Khi ra quyết định trả lại đơn Thẩm phán phải ra thông báo bằng văn bản cho người khởi kiện

Khiếu nại là quyền của đương sự (nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan) quy định tại khoản 22 Điều 70 và khoản 1 Điều 194 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

  • Sau khi xem xét đơn khởi kiện, nếu đơn thuộc một trong các trường hợp bị trả lại đơn thì Thẩm phán trả lại đơn khởi kiện (bao gồm tài liệu và chứng cứ kèm theo), phải ra thông báo bằng văn bản và ghi rõ lý do về việc trả lại đơn để người khởi kiện có căn cứ khiếu nại về việc trả lại đơn khởi kiện.
  • Người khởi kiện sau khi nhận thông báo trả lại đơn khởi kiện, có quyền khiếu nại về việc trả lại đơn của Tòa án.
  • Việc khiếu nại không chỉ đảm bảo được quyền và lợi ích của đương sự mà còn phát hiện được những sai phạm của cơ quan có thẩm quyền khi không thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định pháp luật.

Thời hạn giải quyết khiếu nại

Thời hạn giải quyết khiếu nại trả lại đơn khởi kiện được quy định theo pháp luật
Thời hạn giải quyết khiếu nại trả lại đơn khởi kiện được quy định theo pháp luật

Căn cứ khoản 1 Điều 194 Bộ luật Tố tụng dân sự thì thời hạn nộp đơn: trong 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lại đơn khởi kiện của Tòa án.

Thời hạn giải quyết (khoản 3, khoản 6, khoản 7 Điều 194 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015):

  • Giải quyết khiếu nại lần đầu: 05 ngày, kể từ ngày nhận đơn khiếu nại.
  • Giải quyết khiếu nại lần thứ hai: 20 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại về việc trả lại đơn lần đầu.
  • Giải quyết khiếu nại cuối cùng: 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.

>>> Xem thêm: Thẩm phán không chịu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì làm gì?

Trình tự, thủ tục thực hiện khiếu nại

Trường hợp giải quyết khiếu nại ở Tòa án trả lại đơn khởi kiện

  1. Người khởi kiện nộp đơn khiếu nại đến Tòa án. (trình bày rõ căn cứ khiếu nại).
  2. Ngay sau khi nhận được đơn khiếu nại, Chánh án phân công một Thẩm phán khác xem xét, giải quyết khiếu nại.
  3. Thẩm phán mở phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại. Có sự tham gia của đại diện Viện kiểm sát cùng cấp và đương sự có khiếu nại; trường hợp đương sự vắng mặt thì Thẩm phán vẫn tiến hành phiên họp.
  4. Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ có liên quan đến viêc trả lại đơn khởi kiện, ý kiến của đại diện Viện kiểm sát và đương sự khiếu nại tại phiên họp, Thẩm phán phải ra một trong các quyết định:
  • Giữ nguyên việc trả lại đơn khởi kiện và thông báo cho đương sự;
  • Nhận lại đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo để tiến hành việc thụ lý vụ án.

Cơ sở pháp lý: khoản 2, 3, 4 Điều 194 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

Trường hợp giải quyết khiếu nại ở Chánh án trên một cấp

  1. Người khiếu nại có quyền khiếu nại quyết định trả lại đơn khởi kiện. Đơn khiếu nại được Chánh án trên một cấp trực tiếp xem xét, giải quyết.
  2. Lúc này, Chánh án phải ra một trong các quyết định sau đây:
  • Giữ nguyên việc trả lại đơn khởi kiện;
  • Yêu cầu Tòa cấp sơ thẩm nhận lại đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo để tiến hành việc thụ lý vụ án.

Quyết định của Chánh án có hiệu lực thi hành và được gửi ngay cho người khởi kiện và Tòa án đã ra quyết định trả lại đơn khởi kiện. (khoản 5, 6 Điều 194 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).

Trường hợp giải quyết khiếu nại ở Chánh án TAND cấp cao/TAND tối cao

Căn cứ khoản 7 Điều 194 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 Chánh án Tòa án trên một cấp trực tiếp giải quyết khiếu nại nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì đương sự có quyền khiếu nại đến:

  • Chánh án TAND cấp cao giải quyết nếu quyết định bị khiếu nại là của Chánh án TAND cấp tỉnh
  • Chánh án TAND tối cao giải quyết nếu quyết định bị khiếu nại là của Chánh án TAND cấp cao.

Kể từ ngày nhận được khiếu nại của đương sự thì Chánh án phải giải quyết. Quyết định của Chánh án là quyết định cuối cùng.

Trên đây là bài viết hướng dẫn về thủ tục khiếu nại khi bị trả đơn khởi kiện. Nếu có thắc mắc về nội dung trên hoặc có nhu cầu tư vấn pháp luật liên quan đến quá trình giải quyết vụ án dân sự, quý bạn đọc vui lòng liên hệ Công ty Luật Long Phan PMT qua số hotline 1900.6363.87 để nhận được sự tư vấn nhiệt tình và hỗ trợ kịp thời từ Luật sư. Xin cảm ơn.

Scores: 4.33 (14 votes)

Tham vấn Luật sư: Nguyễn Trần Phương - Tác giả: Trần Hường

Trần Hường – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ dân sự, thừa kế, hôn nhân gia đình và pháp luật lao động. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87