Mẫu đơn xin giao đất mới nhất năm 2024, hướng dẫn cách viết

Mẫu đơn xin giao đất là biểu mẫu để yêu cầu cơ quan Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người có mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật. Vậy mẫu đơn gồm những thành phần nào và cách viết một mẫu đơn như thế nào để rõ ràng và đi đúng vấn đề. Bài viết dưới đây của Luật Long Phan PMT sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và chi tiết về cách viết một mẫu đơn xin giao đất mới nhất, mời quý khách hàng tham khảo.

Mẫu đơn xin giao đất mới nhất

Mẫu đơn xin giao đất mới nhất

Các trường hợp nhà nước giao đất

Nhà nước giao đất trong các trường hợp sau đây:

Thứ nhất, Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

Theo Điều 54 Luật Đất đai 2013 quy định về các trường hợp Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất như sau:

  • Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này;
  • Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;
  • Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
  • Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước;
  • Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật này.

Thứ hai, trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Theo Điều 55 Luật Đất đai 2013 quy định về các trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất như sau:

  • Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
  • Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
  • Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

Như vậy, tùy thuộc vào từng đối tượng và mục đích sử dụng đất thì nhà nước sẽ quyết định giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất không tiền sử dụng đất

>>> Xem thêm: Trường hợp nào nhà nước giao đất phải nộp tiền sử dụng đất

Mẫu đơn xin giao đất mới nhất

Mẫu đơn

Mẫu đơn xin giao đất mới nhất được quy định tại Mẫu số 01 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT do  Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 02/6/2014 được sửa đổi bởi Điểm d, Khoản 1, Điều 1 Phụ lục số 01 Thông tư 11/2022/TT-BTNMT do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 20/10/2022

Thông thường, đơn xin giao đất bao gồm những thành phần chính:

  • Người xin giao đất
  • Địa chỉ/trụ sở chính
  • Địa chỉ liên hệ
  • Địa điểm khu đất
  • Diện tích khu đất
  • Để sử dụng vào mục đích
  • Thời hạn sử dụng
  • Cam kết

>>> Tải xuống: Mẫu đơn xin giao đất mới nhất

Hướng dẫn cách viết

Khi viết đơn xin giao đất cần chú ý những nội dung sau:

  • Ghi rõ tên đơn xin giao đất.
  • Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất
  • Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân …); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
  • Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.

Thủ tục xin giao đất

Thứ nhất, Hồ sơ xin giao đất không thông qua đấu giá bao gồm:

Trường hợp 1: Đối với dự án phải trình cơ quan có thẩm quyền xét duyệt; hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và hồ sơ xin giao đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban Nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

Căn cứ khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 1 Thông tư 11/2022/TT-BTNMT hồ ớ xin giao đất bao gồm:

  • Đơn xin giao đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
  • Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư.

Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng; an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư; nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng; an ninh của cơ quan có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

Trường hợp 2: Đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình  thuộc thẩm quyền của Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gồm theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT:

  • Đơn xin giao đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT
  • Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
  • Bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

Trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo thì phải có báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo.

>>>Xem thêm: Thủ tục giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư

Thứ hai, Thủ tục xin giao đất

Trường hợp 1: Thủ tục xin giao đất không thông qua đấu giá

Theo quy định tại khoản 3 Điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thủ tục xin giao đất không thông qua đấu giá được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan tài nguyên và môi trường

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ ớ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định

Bước 3:  Cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ thực hiện các công việc sau:

  • Hướng dẫn người xin giao đất thực hiện nghĩa vụ tài chính
  • Trình Ủy ban Nhân dân có thẩm quyền quyết định giao đất
  • Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
  • Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính

Bước 4: Trả kết quả

  • Quyết định giao đất
  • Tổ chức giao đất trên thực địa và giao giấy chứng nhận cho người được gia đất

Trường hợp 2: Thủ tục giao đất thông qua đấu giá

Căn cứ khoản 5 Điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và và Chương II Thông tư liên tịch 15/2015/TT-BTNMT-BTP do Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư pháp ban hành ngày 04/4/2015 thủ tục giao đất thông qua đấu giá thực hiện như sau:

Bước 1: Lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất

Căn cứ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt và đề xuất của các đơn vị về việc đấu giá quỹ đất hiện có, Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo các đơn vị đang được giao quản lý quỹ đất theo quy định lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đấu giá quyền sử dụng đất

Căn cứ phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được phê duyệt, đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ của các thửa đất đấu giá, gửi đến cơ quan tài nguyên và môi trường để thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định đấu giá quyền sử dụng đất.

Hồ sơ thửa đất đấu giá bao gồm:

  • Tờ trình và dự thảo quyết định đấu giá quyền sử dụng đất;
  • Giấy tờ liên quan đến hiện trạng quản lý, sử dụng thửa đất đấu giá và hạ tầng kỹ thuật, tài sản gắn liền với thửa đất đấu giá (nếu có) của cơ quan có thẩm quyền;
  • Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng chi tiết liên quan đến thửa đất đấu giá đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đấu giá trong trường hợp chưa có bản đồ địa chính;
  • Tên, địa chỉ của đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng thửa đất.

Bước 3: Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất

Căn cứ hồ sơ thửa đất đấu giá do đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất chuẩn bị và ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định đấu giá quyền sử dụng đất.

Bước 4: Tổ chức phiên đấu giá quyền sử dụng đất

Tổ chức được lựa chọn thực hiện đấu giá theo phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được phê duyệt tổ chức phiên đấu giá quyền sử dụng đất;

Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá

Bước 6:  Thực hiện các nghĩa vụ tài chính

  • Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, cơ quan thuế gửi thông báo nộp tiền sử dụng đất bằng văn bản cho người đã trúng đấu giá.
  • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất vào Kho bạc nhà nước và chuyển chứng từ đã nộp tiền cho cơ quan tài nguyên và môi trường để làm thủ tục ký hợp đồng thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.

Bước 7: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giao đất trên thực địa cho người trúng đấu giá

  • Sau khi người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; tổ chức bàn giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
  • Trường hợp người trúng đấu giá không nộp tiền hoặc không nộp đủ tiền theo đúng phương án đấu giá quyền sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hủy quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.”

Trình tự thủ tục xin giao đất

Trình tự thủ tục xin giao đất

>>>Xem thêm: Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất

Tư vấn, hướng dẫn thủ tục xin giao đất

Luật Long Phan PMT thực hiện tư vấn, hướng dẫn thủ tục xin giao đất trong các lĩnh vực như:

  • Tư vấn vấn điều kiện xin giao đất
  • Hướng dẫn thủ tục xin giao đất không thông qua đấu giá và giao đất thông qua đấu giá
  • Tư vấn, hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ xin giao đất không thông qua đấu giá và xin giao đất thông qua đấu giá
  • Soạn thảo đơn xin giao đất và tư vấn các tình huống có thể phát sinh trong quá trình xin giao đất;
  • Tư vấn các vấn đề khác có liên quan.

Luật sư tư vấn thủ tục xin giao đất

Luật sư tư vấn thủ tục xin giao đất

Để được nhà nước giao đất thông qua đấu giá hay không thông qua đấu giá thì chủ thể xin giao đất cần phải chuẩn bị hồ sơ, trong đó đơn xin giao đất không thể thiếu. Ngoài ra, còn phải thực hiện theo đúng trình tự giao đất mà pháp luật quy định. Nếu Quý khách hàng có thắc mắc hoặc có nhu cầu cung mẫu đơn xin giao đất, sử dụng dịch vụ tư vấn thủ tục giao đất thì hãy liên qua Hotline: 1900.63.63.87 để luật sư nhà đất hướng dẫn, hỗ trợ.

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87