Người nước ngoài lập di chúc tại Việt Nam đang trở thành vấn đề phổ biến khi số lượng người nước ngoài sinh sống, làm việc và đầu tư tại Việt Nam gia tăng. Hệ thống pháp luật Việt Nam có nhiều quy định đặc thù về thừa kế có yếu tố nước ngoài, bao gồm các điều khoản về tư cách lập di chúc, loại tài sản được thừa kế, và thủ tục công chứng. Bài viết sau đây phân tích các khía cạnh pháp lý quan trọng mà người nước ngoài cần nắm rõ khi lập di chúc tại Việt Nam.

Cơ sở pháp lý cho người nước ngoài lập di chúc tại Việt Nam
Pháp luật Việt Nam công nhận quyền lập di chúc của người nước ngoài tại Việt Nam. Các quy định này được xác lập thông qua nhiều văn bản pháp luật khác nhau. Người nước ngoài khi lập di chúc tại Việt Nam cần hiểu rõ các điều khoản pháp lý áp dụng cho trường hợp của mình.
Hiện nay việc lập di chúc cho người nước ngoài tại Việt Nam được giải quyết theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, Luật Công chứng 2014, Nghị định số 23/2015/NĐ-CP và các Điều ước quốc tế có liên quan như:
- Công ước La Hay năm 1961
- Các Hiệp định tương trợ tư pháp giữa Việt Nam và các quốc gia khác.
Yếu tố xung đột pháp luật phát sinh khi có sự khác biệt giữa luật quốc tịch của người nước ngoài và luật Việt Nam. Nguyên tắc giải quyết xung đột pháp luật trong lĩnh vực thừa kế có yếu tố nước ngoài thường áp dụng luật nơi có tài sản hoặc luật quốc tịch của người để lại di sản, tùy từng trường hợp cụ thể.
Các loại tài sản người nước ngoài có thể đưa vào di chúc tại Việt Nam
Người nước ngoài có quyền lập di chúc cho nhiều loại tài sản tại Việt Nam, nhưng cũng phải tuân thủ các giới hạn pháp lý. Các quy định pháp luật Việt Nam đặt ra nhiều điều kiện đặc thù đối với việc sở hữu và thừa kế tài sản của người nước ngoài. Việc hiểu rõ các loại tài sản được phép đưa vào di chúc giúp người nước ngoài tránh các rủi ro pháp lý.
Pháp luật Việt Nam quy định người nước ngoài có thể đưa vào di chúc các loại tài sản sau:
Bất động sản
- Người nước ngoài không được sở hữu đất đai tại Việt Nam theo Luật Đất đai 2024 nhưng có thể sở hữu công trình xây dựng trên đất theo Điều 8 Luật Nhà ở 2023 và Điều 4 Luật Đất đai 2024
- Theo Điều 20 Luật Nhà ở 2023, người nước ngoài được phép sở hữu nhà ở tại Việt Nam với thời hạn tối đa 50 năm, có thể gia hạn thêm nhưng không quá 100 năm (kể cả thời gian được gia hạn), và có thể để lại thừa kế.
- Quyền sử dụng đất của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được xác định theo Luật Đầu tư và Luật Đất đai.
Tài sản tài chính
- Tiền trong tài khoản ngân hàng tại Việt Nam.
- Cổ phiếu, trái phiếu và các công cụ tài chính khác theo Luật Chứng khoán.
- Phần vốn góp trong doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp.
Động sản
- Xe cộ, đồ dùng cá nhân, trang sức, và các tài sản cá nhân khác.
- Các tài sản này nhìn chung ít bị hạn chế hơn so với bất động sản.
Quyền sở hữu trí tuệ
- Quyền tác giả và quyền liên quan theo Luật Sở hữu trí tuệ.
- Quyền sáng chế, nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp.
Tài sản chung và tài sản riêng
- Tài sản chung của vợ chồng, trong đó có một bên là người nước ngoài, được xác định theo Luật Hôn nhân và Gia đình.
- Người nước ngoài chỉ có thể định đoạt phần tài sản thuộc quyền sở hữu của mình trong khối tài sản chung.
- Tài sản riêng của người nước ngoài có thể được định đoạt theo di chúc tuân theo quy định pháp luật.
Cần lưu ý rằng người nước ngoài không thể định đoạt trong di chúc một số loại tài sản theo quy định pháp luật, như đất đai (chỉ có quyền sử dụng đất), các tài sản nằm trong danh mục hạn chế đầu tư nước ngoài, hoặc tài sản thuộc an ninh quốc phòng. Việc xác định rõ tài sản nào có thể đưa vào di chúc cần được tư vấn chi tiết từ luật sư chuyên về thừa kế có yếu tố nước ngoài.

Các yêu cầu để di chúc hợp pháp
Yêu cầu và thủ tục lập di chúc hợp lệ
Người nước ngoài lập di chúc tại Việt Nam cần tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về hình thức và nội dung để đảm bảo tính hợp pháp. Thủ tục công chứng di chúc đóng vai trò then chốt trong việc xác lập giá trị pháp lý cho di chúc của người nước ngoài. Các yêu cầu này giúp hạn chế tranh chấp và bảo vệ quyền lợi của người để lại di sản.
Theo quy định tại khoản 5 Điều 647 Bộ luật Dân sự 2015, nếu di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài thì bản di chúc đó phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng, chứng thực.
Yêu cầu công chứng
- Di chúc của người nước ngoài có thể được lập theo hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực.
- Công chứng viên phải xác minh năng lực hành vi dân sự của người lập di chúc.
- Người lập di chúc phải trực tiếp đến văn phòng công chứng, không được ủy quyền cho người khác.
- Công chứng viên phải giải thích rõ các quy định pháp luật liên quan đến nội dung di chúc cho người lập di chúc.
Yêu cầu về ngôn ngữ
- Theo khoản 5 Điều 647 Bộ luật Dân sự 2015 thì di chúc có thể được lập bằng tiếng nước ngoài, nhưng phải có bản dịch tiếng Việt được công chứng kèm theo.
- Theo Điều 49 Luật Công chứng 2014, trường hợp người yêu cầu công chứng không thông thạo tiếng Việt, phải có phiên dịch. Phiên dịch phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc dịch chính xác nội dung di chúc.
Yêu cầu về người làm chứng
Trong một số trường hợp sẽ có người làm chứng khi tiến hành lập di chúc
Căn cứ theo Điều 632 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người làm chứng cho việc lập di chúc như sau:Mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau đây:
- Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.
- Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.
- Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
Vai trò của công chứng viên
- Công chứng viên xác nhận tính tự nguyện của người lập di chúc.
- Kiểm tra tính hợp pháp của nội dung di chúc.
- Lưu trữ bản gốc di chúc tại văn phòng công chứng.
- Cấp bản sao di chúc cho người lập di chúc.
Lưu trữ di chúc
- Di chúc công chứng được lưu trữ tại văn phòng công chứng.
- Người lập di chúc nên giữ bản sao được công chứng và thông báo cho người thừa kế biết về sự tồn tại của di chúc.
- Có thể đăng ký di chúc tại Trung tâm Lưu ký di chúc thuộc Bộ Tư pháp (nếu có).
Trường hợp di chúc không có hiệu lực
Căn cứ vào Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015 thì di chúc không có hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Người lập di chúc không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Di chúc bị giả mạo hoặc bị sửa đổi trái phép.
- Nội dung di chúc vi phạm pháp luật hoặc đạo đức xã hội.
- Di chúc bị ép buộc, đe dọa hoặc lừa dối.
- Di chúc xâm phạm đến phần di sản dành cho người thừa kế không thể bị truất quyền thừa kế theo pháp luật Việt Nam.
- Trường hợp người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc hoặc cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
- Bên cạnh đó, nếu di sản để lại cho người thừa kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế thì di chúc sẽ không có hiệu lực.
Hướng dẫn từng bước cho người nước ngoài lập di chúc
Quy trình lập di chúc cho người nước ngoài tại Việt Nam đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ đúng trình tự. Người nước ngoài cần thực hiện các bước cụ thể để đảm bảo di chúc có hiệu lực pháp lý. Việc nắm vững quy trình này giúp giảm thiểu rủi ro pháp lý sau này.
Bước 1: Tìm kiếm chuyên gia pháp lý
- Liên hệ văn phòng luật sư chuyên về di sản thừa kế có yếu tố nước ngoài.
- Tìm công chứng viên có kinh nghiệm trong việc công chứng di chúc cho người nước ngoài. Thông thường trường hợp đã có liên hệ các văn phòng luật sư thì các văn phòng sẽ hỗ trợ quý khách liên hệ các văn phòng công chứng uy tín và có kinh nghiệm
- Tham khảo ý kiến luật sư về pháp luật áp dụng cho trường hợp cụ thể (pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước mà người lập di chúc mang quốc tịch).
Bước 2: Thu thập tài liệu cần thiết
- Giấy tờ tùy thân: Hộ chiếu, thẻ thường trú hoặc tạm trú.
- Giấy tờ chứng minh tình trạng cư trú tại Việt Nam: Thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú.
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản định đưa vào di chúc.
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (nếu cần).
- Bản dịch công chứng các giấy tờ nước ngoài sang tiếng Việt.
Bước 3: Soạn thảo di chúc
- Xác định rõ danh tính người lập di chúc, bao gồm họ tên, ngày sinh, quốc tịch, số hộ chiếu.
- Liệt kê chi tiết tài sản định đưa vào di chúc và thông tin người thừa kế.
- Chỉ định rõ người thừa kế cho từng tài sản cụ thể.
- Quy định cách thức phân chia tài sản và điều kiện thừa kế (nếu có).
- Chỉ định người giám sát thi hành di chúc (nếu cần).
- Để đảm bảo di chúc vừa đảm bảo quy định pháp luật Việt Nam và đảm bảo tính hiệu lực thì nên tham khảo hoặc nhờ các luật sư có chuyên môn hỗ trợ soạn thảo
Bước 4: Công chứng di chúc
- Đặt lịch hẹn với văn phòng công chứng.
- Chuẩn bị phiên dịch nếu không thông thạo tiếng Việt.
- Mang theo tất cả giấy tờ cần thiết đã chuẩn bị.
- Trình bày ý định lập di chúc với công chứng viên.
- Ký di chúc trước mặt công chứng viên và người làm chứng (nếu cần).
Bước 5: Lưu trữ di chúc
- Nhận bản sao di chúc đã công chứng.
- Lưu trữ bản sao di chúc ở nơi an toàn.
- Thông báo cho người thân hoặc người thừa kế về sự tồn tại và vị trí lưu trữ di chúc.
- Xem xét việc lưu trữ bản sao di chúc tại quốc gia mà người lập di chúc mang quốc tịch.
Dịch vụ luật sư soạn thảo di chúc tại Việt Nam cho người nước ngoài
Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp về soạn thảo di chúc cho người nước ngoài tại Việt Nam. Dịch vụ luật sư của Luật Long Phan PMT bao gồm:
- Tư vấn pháp lý về quy định thừa kế có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
- Thu thập và xác minh tình trạng pháp lý của tài sản tại Việt Nam
- Soạn thảo di chúc phù hợp với pháp luật Việt Nam và bảo vệ tối đa quyền lợi của khách hàng
- Hỗ trợ dịch thuật và công chứng di chúc
- Tư vấn về nghĩa vụ thuế liên quan đến thừa kế có yếu tố nước ngoài
- Hướng dẫn thủ tục đăng ký và lưu trữ di chúc
- Đại diện khách hàng trong trường hợp phát sinh tranh chấp thừa kế
- Hỗ trợ người thừa kế thực hiện thủ tục nhận thừa kế sau khi người lập di chúc qua đời

Câu hỏi thường gặp (FAQs)
Người nước ngoài thường có nhiều thắc mắc về quy trình lập di chúc tại Việt Nam. Các vấn đề liên quan đến xung đột pháp luật, thừa kế quốc tế và quyền lợi của người thừa kế tạo ra nhiều câu hỏi cần giải đáp. Phần này giải quyết những câu hỏi phổ biến nhất mà người nước ngoài thường gặp phải.
Di chúc của người nước ngoài lập tại Việt Nam có hiệu lực ở nước khác không?
Di chúc của người nước ngoài lập tại Việt Nam có thể được công nhận ở nước khác tùy thuộc vào luật của nước đó. Thông thường, nếu di chúc tuân thủ hình thức hợp pháp tại nơi lập (Việt Nam), nhiều quốc gia sẽ công nhận giá trị pháp lý của di chúc. Tuy nhiên, quý khách hàng nên tham khảo ý kiến luật sư tại quốc gia quý khách mang quốc tịch hoặc nơi có tài sản để đảm bảo di chúc được công nhận.
Người nước ngoài có thể để lại bất động sản tại Việt Nam cho người nước ngoài khác không?
Người nước ngoài có thể để lại quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam cho người nước ngoài khác, nhưng người thừa kế phải đáp ứng điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo Luật Nhà ở. Nếu người thừa kế không đủ điều kiện, họ chỉ có quyền nhận giá trị của tài sản đó. Đối với đất đai, người nước ngoài không có quyền sở hữu nên không thể để lại thừa kế quyền sở hữu đất.
Khi người nước ngoài qua đời tại Việt Nam nhưng không để lại di chúc, tài sản sẽ được xử lý thế nào?
Trường hợp người nước ngoài qua đời tại Việt Nam không để lại di chúc thì chia thừa kế theo pháp luật nước nơi có bất động sản đó nghĩa là sẽ chia thừa kế theo pháp luật Việt Nam (theo Điều 680 Bộ luật Dân sự). Quy trình thường đòi hỏi sự tham gia của cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự của nước mà người quá cố mang quốc tịch.
Người nước ngoài có thể chỉ định người Việt Nam làm người thừa kế không?
Người nước ngoài hoàn toàn có quyền chỉ định người Việt Nam làm người thừa kế trong di chúc của mình. Người thừa kế là người Việt Nam có đầy đủ quyền nhận thừa kế tài sản theo di chúc, không bị giới hạn về loại tài sản có thể nhận thừa kế, kể cả bất động sản, với điều kiện tuân thủ quy định pháp luật Việt Nam về sở hữu tài sản.
Con nuôi hoặc con ngoài giá thú của người nước ngoài có quyền thừa kế theo pháp luật Việt Nam không?
Theo pháp luật Việt Nam, con nuôi hợp pháp và con ngoài giá thú đều được công nhận quyền thừa kế như con đẻ. Tuy nhiên, việc xác định tình trạng con nuôi hoặc con ngoài giá thú sẽ áp dụng theo pháp luật của nước mà người để lại di sản thừa kế mang quốc tịch, trừ khi điều này trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
Kết luận
Người nước ngoài lập di chúc tại Việt Nam cần hiểu rõ các quy định pháp luật và thực hiện đúng thủ tục để đảm bảo di chúc có hiệu lực. Luật Long Phan PMT với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp sẵn sàng hỗ trợ Quý khách hàng trong mọi vấn đề liên quan đến thừa kế có yếu tố nước ngoài. Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900636387 để được tư vấn chi tiết và giải pháp pháp lý phù hợp với trường hợp cụ thể của Quý khách.
Tags: Công chứng di chúc cho người nước ngoài, Di chúc có yếu tố nước ngoài, Luật sư tư vấn thừa kế, Quyền thừa kế của người nước ngoài
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.