Thủ tục đăng ký biến động đất đai do thay đổi số căn cước công dân

Thủ tục đăng ký biến động đất đai do thay đổi số căn cước công dân nhằm cập nhật thông tin mới về nhân thân của người đứng tên trên sổ đỏ. Mẫu đơn đăng ký biến động, thủ tục thực hiện, hồ sơ cần chuẩn bị khi có thay đổi sổ căn cước công dân được thực hiện theo Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành. Để làm rõ hơn vấn đề này, mời bạn độc tham khảo bài viết dưới đây.

Thủ tục đăng ký biến động đất đai do thay đổi số căn cước công dânĐăng ký biến động đất đai do thay đổi số căn cước công dân

Có bắt buộc đăng ký biến động đất đai khi thay đổi số căn cước công dân không?

Căn cứ khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai khi:

  • Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
  • Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
  • Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
  • Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
  • Chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
  • Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
  • Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;
  • Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
  • Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.

Như vậy, thay đổi số căn cước công dân không phải là một trong những trường hợp pháp luật bắt buộc phải đăng ký biến động đất đai mà thực hiện theo nhu cầu của người sử dụng đất. Tuy nhiên, trường hợp có biến động đất đai đồng thời với việc có thay đổi số căn cước công dân thì thực hiện việc xác nhận thay đổi đồng thời với thủ tục đăng ký biến động đất đai theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.

Thủ tục đăng ký biến động đất đai khi thay đổi số căn cước công dân

Đơn đăng ký biến động đất đaiĐơn đăng ký biến động đất đai

Hồ sơ chuẩn bị

Theo khoản 16 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, sửa đổi tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, hồ sơ xác nhận thay đổi thông tin về số Căn cước công dân gồm có:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.
  • Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp;
  • Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận.

Quy trình thực hiện

Quy trình đăng ký biến động đất đai để xác nhận thay đổi thông tin căn cước công dân bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ.

  • Người sử dụng đất nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
  • Trường hợp địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
  • Đối với hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu thì có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 3: Xử lý hồ sơ yêu cầu

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra và xử lý hồ sơ của người yêu cầu. Theo đó:

  • Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4: Nhận kết quả

Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 85 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

>>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký biến động đất đai

Tư vấn thủ tục đăng ký biến động đất đai do thay đổi số căn cước công dân

Tư vấn quy trình đăng ký biến động đất đaiTư vấn quy trình đăng ký biến động đất đai

  • Tư vấn các trường hợp buộc phải đăng ký biến động đất đai;
  • Tư vấn các thủ tục khi thay đổi số Căn cước công dân;
  • Tư vấn thủ tục đăng ký biến động đất đai;
  • Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục về đất đai, làm việc trực tiếp với cơ quan có thẩm quyền;
  • Tư vấn soạn thảo đơn đăng ký biến động đất đai;
  • Hỗ trợ các vấn đề pháp lý có liên quan.

>>> Xem thêm: Dịch vụ nhận ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai

Giấy tờ nhân thân là một trong những đặc điểm nhận diện và xác định quyền, lợi ích hợp pháp của công dân. Thủ tục đăng ký biến động đất đai khi thay đổi số căn cước công dân không bắt buộc bởi pháp luật nhưng giúp giảm tối đa rủi ro cho người sử dụng đất khi phát sinh các vấn đề liên quan đến đất đai. Nếu có bất cứ thắc mắc nào trong quá trình đăng ký hay tìm hiểu về biến động đất đai, Quý khách vui lòng liên hệ với Luật Long Phan PMT qua hotline 1900.63.63.87 để được Luật sư đất đai hỗ trợ kịp thời.

Bài viết liên quan:

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87