Hướng dẫn làm thủ tục xin cấp lại sổ đỏ bị mất mới nhất

Xin cấp lại sổ đất bị mất là một vấn đề được quan tâm hiện nay bởi việc xin cấp lại sổ đỏ là bắt khi sổ đỏ bị mất bởi nhiều lý do. Các vấn đề về hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ, trình tự thực hiện cần được đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật. Trong bài viết dưới đây, Luật Long Phan PMT sẽ cung cấp các thông tin liên quan đến vấn đề này một cách cụ thể. Mời quý bạn đọc cùng tìm hiểu.

Thủ tục xin cấp lại sổ đỏ bị mất
Xin cấp lại sổ đỏ bị mất như thế nào?

1. Trình tự thực hiện việc cấp lại sổ đất

Theo quy định tại Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, người sử dụng đất bị mất sổ cần thực hiện các bước sau đây để tiến hành khi đề nghị cơ quan Nhà nước cấp lại sổ đỏ mới:

  1. Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất “Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng”;
  2. Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đăng tin mất sổ đất trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.
  3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong vòng 15 ngày, kể từ ngày hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư khai báo mất sổ.
  4. Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải tiến hành đăng tin mất sổ ít nhất 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.
  5. Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người bị mất Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
  6. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình Sở tài nguyên và môi trường ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  7. Văn phòng đăng ký đất đai chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
  8. Người có sổ đỏ bị mất phải nộp các chi phí làm lại sổ đỏ như: lệ phí, chi phí đo vẽ, …
Thủ tục xin cấp lại sổ đỏ bị mất
Thủ tục xin cấp lại sổ đỏ bị mất

>>> Xem thêm: Thủ tục yêu cầu cấp lại sổ đỏ do bị hỏng, rách

2. Hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ

Khoản 2 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT có quy định về hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
  • Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân;
  • Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;

Bên cạnh đó, Điều 11 Thông tư  24/2014/TT-BTNMT còn quy định thêm rằng cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận không được yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp thêm các giấy tờ khác ngoài các giấy tờ phải nộp theo quy định của Điều 10 24/2014/TT-BTNMT.

>>> Xem thêm: Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất

>>> Tải xuống: Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất 

3. Hồ sơ cấp lại sổ đất trong một số trường hợp đặc biệt

Pháp luật đất đai có quy định một số trường hợp mất sổ đặc biệt như: Hỏa hoạn và thiên tai.

Đối với những trường hợp này, khoản 2 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT có quy định hồ sơ cần nộp bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
  • Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.
chuan-bi-ho-so-can-thiet-de-thuc-hien-cap-lai-so-dat-theo-quy-dinh-cua-phap-luat
Hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ trong một số trường hợp đặc biệt

4. Có được cấp lại khi sổ đỏ đang bị người khác giữ không?

Theo Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 thì sổ đỏ chỉ là chứng thư pháp lý để nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có sổ đỏ. Do đó, sổ đỏ không phải là tài sản hay quyền tài sản mà chỉ là căn cứ xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. Vì vậy việc chiếm giữ sổ đỏ người khác không đủ yếu tố để cấu thành tội phạm theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Để giải quyết, người có sổ đỏ bị người khác giữ có thể yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất do bị mất theo Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như đã đề cập ở trên. 

Thủ tục xin cấp lại sổ đỏ thường được thục hiện trong khoản thời gian không quá 10 ngày làm việc. Chính vì thế có thể giúp người có sổ đỏ nhanh chóng nhận được sổ đỏ mới để thực hiện các giao dịch, hợp đồng mà không gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người có sổ. Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến thủ tục cấp lại sổ đỏ. Nếu quý bạn đọc có nhu cầu cần được tư vấn pháp luật, vui lòng liên hệ Hotline 1900.63.63.87 để được TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI một cách hiệu quả nhất. Xin cảm ơn.

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87