Khi nào chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép

Chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép là vấn đề pháp lý quan trọng trong lĩnh vực quản lý đất đai tại Việt Nam. Luật Đất đai quy định cụ thể các trường hợp người sử dụng đất được phép thay đổi mục đích sử dụng mà không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc nắm rõ các quy định này giúp Quý khách hàng tránh vi phạm pháp luật và thực hiện đúng quyền lợi của mình. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép theo quy định hiện hành.

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất không cần xin phép.

Chuyển mục đích sử dụng đất

>> Xem thêm: Cơ Quan Nào Có Thẩm Quyền Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất

Chuyển mục đích sử dụng đất

Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép

Cụ thể, theo Khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT thì trong 05 trường hợp sau đây, khi chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng cần phải tiến hành đăng ký biến động:

  • Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm.
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm.
  • Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm.
  • Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
  • Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai

>>> Xem thêm: Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm

Thủ tục đăng ký biến động đất đai

Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Người có nhu cầu chuyển đổi nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền:

  • Hồ sơ đăng ký biến động ( Khoản 2 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT) bao gồm:

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

  • Cơ quan có thẩm quyền đăng ký biến động : Văn phòng đăng ký đất đai

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Tại văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết, xác nhận vào Đơn đăng ký, xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có), trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Trả kết quả

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết, trừ trường hợp phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính với đất.

Phí chuyển mục đích đất không cần xin phép

Phí chuyển mục đích đất không cần xin phép

Chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép có tốn phí không?

Theo Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/1/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6/1/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai):

Thì người sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp trên sẽ không cần phải thực hiện xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà chỉ cần thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai. Kết hợp với điều kiện quy định về nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước thì có thể hiểu pháp luật không bắt người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất trong 05 trường hợp cụ thể đã nêu tại mục trên.

Như vậy, không phải bất cứ khi nào chuyển mục đích sử dụng đất người dân đều phải xin phép cơ quan có thẩm quyền. Mà căn cứ theo quy định trên sẽ có 05 trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất mà không cần xin phép tuy nhiên người chuyển đổi mục đích sử dụng đất không cần xin phép phải tiến hành đăng ký biến động đất đai theo quy định của pháp luật.

>>> Xem thêm:

Dịch vụ tư vấn chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép

Chuyển mục đích sử dụng đất là thủ tục phức tạp, đòi hỏi hiểu biết chuyên sâu về pháp luật đất đai. Long Phan PMT cung cấp dịch vụ tư vấn chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép:

Dịch vụ của chúng tôi chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép bao gồm:

  • Tư vấn pháp lý chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép: Phân tích chi tiết trường hợp của Quý khách, xác định có cần xin phép chuyển mục đích hay không.
  • Hỗ trợ thủ tục: Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ, đại diện Quý khách nộp hồ sơ và theo dõi tiến độ xử lý.
  • Giải quyết vướng mắc: Hỗ trợ giải quyết các khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện thủ tục.
  • Tư vấn quy hoạch: Đánh giá sự phù hợp của việc chuyển mục đích với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
  • Tính toán chi phí: Ước tính các khoản phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính phát sinh. Các phí thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép.

Chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép là quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất trong các trường hợp cụ thể. Tuy nhiên, Quý khách hàng cần nắm rõ quy định pháp luật và thực hiện đúng thủ tục đăng ký biến động đất đai để đảm bảo quyền lợi của mình. Nếu cần tư vấn chi tiết về vấn đề này, Quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline 1900636387 để được hỗ trợ. Luật sư nhà đất sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc về chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép.

Bài viết liên quan chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép:

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

2 thoughts on “Khi nào chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép

  1. Đặng Danh Quý says:

    Tôi muốn hỏi, cá nhân/hộ gia đình có được chuyển đổi 1 phần diện tích đất vườn liền kề thành đất ở không?
    Ví dụ, thửa đất nhà tôi có diện tích 120 m2, trong đó có 20 m2 đất ở và 100 m2 đất vườn liền kề. Nay tôi muốn chuyển đổi 50 m2 đất vườn liền kề thành đất ở có được không? ( thành 70 m2 đất ở và còn 50 đất vườn liền kề), hay là phải làm thủ tục chuyển đổi hết đất vườn mới được cấp phép?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87