Thủ tục xin giấy phép nhà thầu nước ngoài 2024

Xin giấy phép nhà thầu nước ngoài là điều kiện bắt buộc để các nhà thầu nước ngoài thực hiện hoạt động xây dựng tại Việt Nam. Trên thực tế, khi tiến hành thủ tục xin giấy phép xây dựng, các nhà thầu nước ngoài vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Vì thế, Luật Long Phan sẽ cung cấp cho các doanh nghiệp thủ tục, dịch vụ xin giấy phép nhà thầu nước ngoài trọn gói với chi phí hợp lý thông qua bài viết dưới đây.

Thủ tục xin giấy phép cho nhà thầu nước ngoài

Thủ tục xin giấy phép cho nhà thầu nước ngoài

Nhà thầu nước ngoài là gì?

  • Nhà thầu nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự; đối với cá nhân còn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 12 Điều 3 Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
  • Năng lực pháp luật dân sự và năng hành vi dân sự của nhà thầu nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch
  • Nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ.

Căn cứ pháp lý Cấp giấy phép cho nhà thầu nước ngoài

  • Luật xây dựng 2014;
  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng 2020;
  • Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

  • Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).
  • Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu.
  • Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.

Cơ sở pháp lý Điều 103 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.Điều kiện cấp giấy phép xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

Căn cứ khoản 1 Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng nhà thầu nước ngoài bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
  • Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu);
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);
  • Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu;
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.

Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng

Thủ tục xin giấy phép nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng

Bước 1: Nộp hồ sơ 

Nhà thầu nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định cho cơ quan chuyên môn cấp Giấy phép hoạt động xây dựng;

Bước 2: Xem xét, kiểm duyệt hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động xây dựng

  • Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan chuyên môn về xây dựng xem xét hồ sơ để cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài;
  • Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý do;
  • Khi nhận Giấy phép hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.

Cơ sở pháp lý: khoản 1, 2 Điều 105 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Dịch vụ xin cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

  • Tư vấn điều kiện, các thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động xây dựng nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam;
  • Tư vấn, soạn thảo hợp đồng giữa nhà thầu nước ngoài với nhà thầu Việt Nam;
  • Tư vấn cho khách hàng chuẩn bị hồ sơ, thủ tục phù hợp theo quy định của pháp luật Việt Nam về việc cấp Giấy phép hoạt động xây dựng nhà thầu nước ngoài;
  • Hoàn thiện hồ sơ cho khách hàng để được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam;
  • Theo dõi tiến trình giải quyết hồ sơ;
  • Thực hiện thủ tục xin Giấy phép hoạt động xây dựng nhà thầu nước ngoài tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Chi phí rõ ràng, căn cứ theo tính chất phức tạp của vụ việc, đảm bảo hỗ trợ tối đa mức phí theo khả năng tài chính của khách hàng nhưng vẫn mang lại hiệu quả pháp lý cao;
  • Được tư vấn, hỗ trợ pháp lý với đội ngũ các luật sư, chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm, giải đáp mọi vướng mắc, đáp ứng được những mong muốn mà khách hàng yêu cầu theo quy định của pháp luật.

Một số câu hỏi về việc xin giấy phép nhà thầu nước ngoài

Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ xin cấp Giấy phép cho nhà thầu nước ngoài?

  • Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
  • Sở Xây dựng tiếp nhận và cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với dự án nhóm B, nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ

Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ

Nhà thầu nước ngoài gồm những đối tượng nào?

  • Nhà thầu nước ngoài là tổ chức nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự;
  • Nhà thầu nước ngoài là cá nhân có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng.

Cơ sở pháp lý: tại khoản 12 Điều 3 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Thời hạn và lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng nhà thầu nước ngoài?

  • Thời hạn: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan chuyên môn về xây dựng xem xét hồ sơ để cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài theo khoản 1 Điều 105 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
  • Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài: 2.000.000 (hai triệu) đồng/giấy phép (khoản 3 Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BTC).

Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài là gì?

Quyền của nhà thầu nước ngoài

  • Yêu cầu các cơ quan có chức năng hướng dẫn việc lập hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng và các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của nhà thầu
  • Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc theo quy định;
  • Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong kinh doanh tại Việt Nam theo giấy phép hoạt động xây dựng được cấp.

Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 107 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài

  • Lập Văn phòng điều hành tại nơi có dự án sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng; đăng ký địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail, dấu, tài khoản, mã số thuế của Văn phòng điều hành
  • Đăng ký, hủy mẫu con dấu, nộp lại con dấu khi kết thúc hợp đồng theo quy định của pháp luật
  • Đăng ký và nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ kế toán, mở tài khoản, thanh toán theo hướng dẫn 
  • Thực hiện việc tuyển lao động, sử dụng lao động Việt Nam và lao động là người nước ngoài theo quy định
  • Thực hiện các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị liên quan đến hợp đồng nhận thầu tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Thực hiện hợp đồng liên danh đã ký kết với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam;
  • Mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với công việc của nhà thầu;
  • Đăng kiểm chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu cung cấp theo hợp đồng nhận thầu;
  • Đăng kiểm an toàn thiết bị thi công xây dựng và phương tiện giao thông liên quan đến hoạt động kinh doanh của nhà thầu nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tuân thủ các quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn, về quản lý chất lượng công trình xây dựng, an toàn lao động và bảo vệ môi trường cũng như các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan;
  • Thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định trong giấy phép hoạt động xây dựng;
  • Khi hoàn thành công trình, nhà thầu nước ngoài phải lập hồ sơ hoàn thành công trình; chịu trách nhiệm bảo hành;…

Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều 107 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

>>> Xem thêm: Mức xử phạt nhà thầu nước ngoài không có giấy phép hoạt động xây dựng

Các trường hợp bị thu hồi giấy phép nhà thầu nước ngoài

  • Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
  • Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung giấy phép hoạt động xây dựng;
  • Giấy phép hoạt động xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
  • Giấy phép hoạt động xây dựng được cấp không đúng thẩm quyền.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 106 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Những thông tin về điều kiện, thủ tục, hồ sơ và một số lưu ý như thẩm quyền, thời hạn, lệ phí về việc cấp giấy phép cho nhà thầu nước ngoài đã được giải đáp qua bài viết dưới đây. Các nhà thầu nước ngoài nếu còn bất cứ thắc mắc nào hay cần cung cấp dịch vụ pháp lý tốt trong lĩnh vực này, vui lòng liên hệ với Luật Long Phan qua hotline 1900.63.63.87 để được luật sư chuyên về tư vấn luật xây dựng giải đáp và hỗ trợ kịp thời.

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87