Tư vấn soạn thảo hợp đồng ủy thác quản lý vốn mới nhất

Soạn thảo hợp đồng ủy thác quản lý vốn là một công việc quan trọng của nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước khi muốn thực hiện hoạt động đầu tư dự án tại Việt Nam.  Việc soạn thảo hợp đồng phải đáp ứng điều kiện của pháp luật Việt Nam. Soạn thảo hợp đồng chuẩn sẽ đảm bảo quyền và lợi ích của các bên khi ký kết. Bài viết dưới đây sẽ tư vấn một số vấn đề liên quan đến hợp đồng ủy thác quản lý vốn hiện nay cũng như đề cập một số lưu ý quan trọng khi soạn thảo loại hợp đồng này.

Tư vấn soạn thảo hợp đồng ủy thác quản lý vốn mới nhất hiện nay

Tư vấn soạn thảo hợp đồng ủy thác quản lý vốn mới nhất hiện nay

Hợp đồng ủy thác quản lý vốn là gì ?

Ủy thác quản lý vốn hay còn được gọi là ủy thác đầu tư, đây là hoạt động phổ biến được áp dụng cho hầu hết các ngành nghề của các doanh nghiệp. Theo đó, bên giao vốn đầu tư sẽ tiến hành ủy thác một số vốn nhất định cho bên nhận vốn đầu tư để tiến hành hoạt động đầu tư nhằm mục đích sinh lợi.

Trong hợp đồng ủy thác quản lý vốn thì bên giao vốn được gọi là bên ủy thác và bên nhận vốn đầu tư để thực hiện các công việc trong hợp đồng được gọi là bên nhận ủy thác.

Theo quy định của Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 thì Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Như vậy có thể hiểu hợp đồng ủy thác quản lý vốn sẽ có nội dung cơ bản là bên nhận ủy thác sẽ nhân danh bản thân mình thực hiện các hoạt động đầu tư và nhận khoản phí ủy thác từ bên ủy thác. Còn bên ủy thác ngoài việc phải trả phí ủy thác thì họ sẽ phải chịu mọi rủi ro về kết quả thực hiện hoạt động đầu tư.

Soạn thảo hợp đồng

Soạn thảo hợp đồng

Chủ thể được phép nhận ủy thác đầu tư

Trong hợp đồng ủy thác quản lý vốn, chủ thể được phép nhận ủy thác đầu tư là người thực hiện hoạt động kinh doanh có điều kiện, do đó phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động. Tuy pháp luật hiện nay không quy định cụ thể chủ thể nào được phép nhận ủy thác đầu tư, nhưng thông qua một số quy định của pháp luật chúng ta cũng có thể xác định được một số cá nhân, tổ chức được phép thực hiện công việc này, cụ thể:

Tại Thông tư 30/2014/TT-NHNN ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam hướng dẫn quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có ghi nhận tổ chức tín dụng (trừ công ty tài chính), chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được ủy thác, nhận ủy thác đầu tư vào dự án sản xuất, kinh doanh.

Căn cứ pháp lý: Khoản 4 Điều 9 Thông tư 30/2014/TT-NHNN ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam hướng dẫn quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Và theo Luật Các tổ chức tín dụng 2010 cũng có đề cập rằng cổ đông nhận ủy thác đầu tư cho tổ chức, cá nhân khác phải cung cấp cho tổ chức tín dụng thông tin về chủ sở hữu thực sự của số cổ phần mà mình nhận ủy thác đầu tư trong tổ chức tín dụng.

Căn cứ pháp lý: khoản 2 Điều 54 Luật Các tổ chức tín dụng 2010.

Ngoài ra, căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015, Điều 156, Luật Thương mại 2005 Bên nhận uỷ thác mua bán hàng hoá là thương nhân kinh doanh mặt hàng phù hợp với hàng hoá được uỷ thác và thực hiện mua bán hàng hoá theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác và điều 157, Luật Thương mại 2005 Bên uỷ thác mua bán hàng hoá là thương nhân hoặc không phải là thương nhân giao cho bên nhận uỷ thác thực hiện mua bán hàng hoá theo yêu cầu của mình và phải trả thù lao uỷ thác thì hợp đồng ủy thác điều chỉnh bởi Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Thương mại 2005  thì không cấm trường hợp các nhân ủy thác với nhau.

Từ những quy định trên có thể suy ra rằng chủ thể được ủy thác đầu tư theo quy định pháp luật gồm: Tổ chức tín dụng, các cá nhân, tổ chức là cổ đông của công ty cổ phần và các cá nhân có thể ủy thác đầu tư cho nhau.

Hướng dẫn cách soạn hợp đồng

Hướng dẫn cách soạn hợp đồng

>>>xem thêm: Cá nhân có được quyền nhận ủy thác đầu tư của cá nhân khác không?

 Những điều khoản cơ bản trong hợp đồng ủy thác

Một hợp đồng ủy thác quản lý vốn được ký kết yêu cầu bao gồm những điều khoản cơ bản sau đây:

  • Thông tin các bên trong hợp đồng: bao gồm những thông tin cơ bản và cần thiết của các cá nhân, tổ chức là các bên trong trong hợp đồng như tên, địa chỉ, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, người đại diện hợp pháp…
  • Nội dung hợp đồng (ủy thác): Bao gồm các công việc cần thực hiện để đạt được mục đích hợp đồng, trong đó có nêu đối tượng thụ hưởng vốn đầu tư (VD: các dự án sản xuất, kinh doanh, tổ chức tín dụng nhận góp vốn…) và mục đích của việc ủy thác.
  • Số tiền và thời hạn ủy thác đầu tư: Số tiền ủy thác là tổng số vốn đưa cho bên nhận ủy thác để thực hiện công việc ủy thác đầu tư, còn thời gian ủy thác đầu tư được tính từ ngày bắt đầu ủy thác đến ngày hết hạn ủy thác (theo hai bên thỏa thuận).
  • Chi phí ủy thác đầu tư: có thể là phí môi giới, phí quản lý tài khoản đầu tư, phí hiệu suất, phí thường niên,… Mỗi công ty quản lý ủy thác sẽ có quy định riêng về việc thu phí nhà đầu tư.
  • Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác: bao gồm các quyền về yêu cầu thông tin nhằm giám sát, kiểm tra tiến độ thực hiện công việc ủy thác và có nghĩa vụ thanh toán các chi phí cần thiết cho hoạt động ủy thác.
  • Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác: có quyền nhận phí ủy thác và từ chối các yêu cầu không liên quan đến hợp đồng ủy thác hay vi phạm pháp luật. Và có nghĩa vụ thực hiện đúng nội dung được ghi trong hợp đồng, thông báo nhanh chóng, kịp thời tình hình thực hiện công việc ủy thác.

Căn cứ pháp lý : Điều 5, Điều 6 và Điều 7 thông tư 30/2014/TT-NHNN ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam hướng dẫn quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

>>>xem thêm: Tư vấn hợp đồng ủy thác thương mại

Mẫu hợp đồng ủy thác đầu tư vốn mới nhất hiện nay

Mẫu hợp đồng ủy thác đầu tư vốn hiện nay có mẫu như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————

……,ngày…tháng…năm…

HỢP ĐỒNG ỦY THÁC ĐẦU TƯ

Số: ……..HĐUTĐT/

Căn cứ vào Luật Dân sự Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;

Căn cứ vào Luật Đầu tư Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;

Căn cứ vào Luật Thương mại Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;

Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;

Căn cứ nhu cầu và khả năng của mỗi bên và sự thỏa thuận đạt được giữa hai bên A và B.

Chúng tôi gồm có:

BÊN ỦY THÁC ĐẦU TƯ ( BÊN A):…………………………………………….

CMND SỐ: ……………………………………………………………………….

Địa chỉ thường trú : …………………………………………………………………

Điện thoại :……………………………………………………………………….…

Email : ………………………………………………………………………………

Tài khoản : …………………………………………………………………………..

BÊN NHẬN ỦY THÁC (BÊN B):…………………………………………………

SỐ GCNĐKKD : ……………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………..

Điện thoại :……………………………………………………….………………….

Email :………………………………………………………………….…………….

Người đại diện:………………………………. Chức danh:…………………………

CMND/Hộ chiếu:………… ………Cấp ngày: Tại: …………………………………

Địa chỉ thường trú : ………………………………………………………………….

Tài khoản : …………………………………………………………………………..

Hai bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng Ủy thác đầu tư với các điều khoản như sau:

 Điều 1. Nội dung:

Bên A ủy thác cho bên B thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh hàng hóa, sản phẩm bao gồm:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Số tiền ủy thác đầu tư là:……………………………………………………………

Thời hạn đầu tư:

Từ ngày………………………đến ngày……………………………………………

 Điều 2. Nghĩa vụ và quyền lợi các bên:

2.1. Nghĩa vụ và quyền lợi của Bên A:

Yêu cầu bên nhận ủy thác cung cấp tài liệu về quyền được nhận ủy thác đầu tư.

Giám sát kiểm tra bên nhận ủy thác thực hiện hợp đồng.

Yêu cầu bên nhận ủy thác cung cấp thông tin về việc thực hiện hợp đồng.

Nghĩa vụ thanh toán chi phí ủy thác cho bên nhận ủy thác.

Chuyển vốn cho bên nhận ủy thác như thỏa thuận.

Quyền lợi và nghĩa vụ khác:…………………………………………………………

……………………………………………………………………………………….

2.2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác đầu tư:

Được nhận phí ủy thác theo thỏa thuận,

Từ chối yêu cầu của bên ủy thác nếu vi phạm quy định của pháp luật.

Yêu cầu bên ủy thác cung cấp các tài liệu cần thiết để thực hiện hoạt động.

Thực hiện đúng nội dung cam kết trong hợp đồng.

Thông báo kịp thời nội dung thực hiện hoạt động đầu tư cho bên ủy thác.

Quyền lợi và nghĩa vụ khác:…………………………………………………………

……………………………………………………………………………………….

Điều 3. Phân chia lợi nhuận và cách thức thanh toán

3.1. Phân chia lợi nhuận:

Lợi nhuận sẽ được phân chia hàng tháng nếu tháng đó có lợi nhuận. Bên A sẽ được hưởng ….% và bên B được hưởng …..% lợi nhuận.

Lợi nhuận hàng tháng được chia vào ngày cuối tháng.

Trong trường hợp rủi ro, tháng nào bị lỗ thì số lỗ đó sẽ được dùng để trừ vào lợi nhuận của tháng sau. Phần lợi nhuận còn lại của tháng sau đó mới được dùng để phân chia lợi nhuận cho các bên.

Lợi nhuận sau khi đã được chia cho bên B thì sẽ hoàn toàn thuộc về bên B. Trong trường hợp rủi ro, tài khoản sau đó nếu có bị lỗ thì bên B cũng không phải bỏ số tiền lợi nhuận đã được chia trước đó để bù số lỗ sau này.

3.2. Phương thức thanh toán:

Có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Điều 4. Phương thức giải quyết tranh chấp

Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản được ghi trong hợp đồng.

Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này được giải quyết trên cơ sở thương lượng và hòa giải. Trường hợp thương lượng và hòa giải không thành hai bên có thể giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 5. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký

Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản.

Luật sư soạn thảo hợp đồng ủy thác quản lý vốn

  • Luật sư tư vấn về hoạt động ủy thác đầu tư.
  • Luật sư tư vấn về lựa chọn bên nhận ủy thác đầu tư.
  • Luật sư tư vấn về các điều khoản có trong hợp đồng ủy thác đầu tư.
  • Luật sư tư vấn về quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng ủy thác đầu tư.
  • Luật sư soạn thảo hợp đồng ủy thác đầu tư.

Ủy thác quản lý vốn là là hoạt động phổ biến của các nhà đầu tư được lựa chọn với mong muốn đem lại sự tăng trưởng về nguồn vốn đầu tư. Tuy nhiên, các cá nhân, tổ chức đầu tư cần lưu ý những đặc trưng của hoạt động ủy thác đầu tư cũng như những nội dung quan trọng được nêu trong hợp đồng để tránh ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư. Nếu quý khách có vướng mắc về ủy thác đầu tư, vui lòng liên hệ tông đài 1900.63.63.87 để được luật sư hình sự sự hỗ trợ.

Scores: 5 (34 votes)

Luật Long Phan PMT

Công Ty Long Phan PMT hướng đến trở thành một CÔNG TY LUẬT uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực TƯ VẤN PHÁP LUẬT, cung cấp DỊCH VỤ LUẬT SƯ pháp lý. Luật Long Phan PMT hoạt động với phương châm ☞ "lấy chữ tín lên hàng đầu", "xem khách hàng như người thân", làm việc nhanh chóng, hiệu quả. Điều hành bởi Thạc sĩ – Luật sư Phan Mạnh Thăng nỗ lực không ngừng để trở thành một địa chỉ đáng tin cậy của mọi cá nhân, tổ chức.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87