Giấy chứng nhận góp vốn đầu tư: Quy định pháp luật

Giấy chứng nhận góp vốn đầu tư là văn bản xác nhận vốn góp theo pháp luật Việt Nam. Văn bản này xác định tỷ lệ góp vốn của các thành viên, góp phần khẳng định quyền lợi và nghĩa vụ trong doanh nghiệp. Điều này nhằm đảm bảo thông tin vốn góp của nhà đầu tư và minh bạch trong quản trị doanh nghiệp. Hãy cùng Long Phan PMT tìm hiểu chi tiết thông qua nội dung bài viết dưới đây.

Quy định về giấy chứng nhận góp vốn đầu tư
Quy định về giấy chứng nhận góp vốn đầu tư

Khái niệm Giấy chứng nhận góp vốn đầu tư

Giấy chứng nhận phần vốn góp là tài liệu xác nhận tư cách thành viên và tỷ lệ vốn góp của cá nhân hoặc tổ chức trong doanh nghiệp. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, tại thời điểm thành viên góp đủ phần vốn đã cam kết, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.

Quy định về việc cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp

Việc cấp giấy chứng nhận phần vốn góp được quy định khác nhau tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp.

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Theo quy định tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên phải góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nếu quá thời hạn này mà không góp đủ vốn:

  • Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty.
  • Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn đã góp.
  • Phần vốn góp chưa góp được chào bán theo nghị quyết của Hội đồng thành viên.

Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên.

Giấy chứng nhận thành viên góp vốn
Giấy chứng nhận thành viên góp vốn

>>> Xem thêm: Lập Sổ đăng ký thành viên và giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Đối với công ty hợp danh

Theo quy định tại Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên phải góp đủ số vốn đã cam kết trong thời hạn do Điều lệ công ty quy định. Trường hợp có thành viên chưa góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì được xử lý như sau:

  • Số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty;
  • Thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.

Đối với công ty cổ phần

Đối với công ty cổ phần, thành viên thanh toán mua cổ phần công ty được gọi là cổ đông. Theo quy định tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020, Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn.

Sau thời điểm này,

  • Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác;
  • Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác.
  • Cổ đông chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua phải chịu trách nhiệm tương ứng với tổng mệnh giá cổ phần đã đăng ký mua đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời hạn trước ngày công ty đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ.

Công ty cổ phần không cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Thay vào đó, thông tin về cổ đông và cổ phần được ghi nhận trong Sổ đăng ký cổ đông.

>>> Xem thêm: Thủ tục góp vốn vào công ty cổ phần

Mẫu Giấy chứng nhận phần vốn góp

Theo khoản 6 Điều 47, khoản 4 Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020, giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung sau:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty.
  • Vốn điều lệ của công ty.
  • Họ tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức.
  • Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.
  • Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.
  • Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp; Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên hợp danh của công ty (nếu là công ty hợp danh).
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty (nếu là công ty TNHH HTV trở lên).

Dịch vụ tư vấn pháp luật doanh nghiệp của Long Phan PMT

Tại Long Phan PMT, Chúng tôi tư vấn và cung cấp dịch vụ luật sư doanh nghiệp liên quan đến hoạt động góp vốn của thành viên. Phạm vi dịch vụ của Chúng tôi bao gồm:

  • Tư vấn pháp lý về thủ tục cấp giấy chứng nhận góp vốn.
  • Soạn thảo, hướng dẫn và điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận góp vốn đúng quy định.
  • Tư vấn quyền, nghĩa vụ của các bên trong thủ tục góp vốn; trách nhiệm khi không góp vốn, không góp đủ vốn.
  • Nhận ủy quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh từ hoạt động góp vốn đầu tư.
Tư vấn đầu tư doanh nghiệp
Tư vấn đầu tư doanh nghiệp

Qua bài viết, quy định pháp luật về Giấy chứng nhận góp vốn đầu tư được trình bày một cách rõ ràng. Nắm vững và tuân thủ quy định pháp luật điều chỉnh là chìa khóa đầu tiên để dẫn đến thành công cho doanh nghiệp. Long Phan PMT cung cấp giải pháp pháp lý chuyên sâu và hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liên quan bảo vệ quyền lợi thành viên. Nếu có nhu cầu nhận hỗ trợ pháp lý, Quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline 1900636387 để được tư vấn chi tiết.

Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87