Tranh chấp đất đai tôn giáo quy trình giải quyết thế nào?

Tranh chấp đất đai tôn giáo quy trình giải quyết thế nào là vấn đề pháp lý đang được rất nhiều bạn đọc quan tâm hiện nay. Các vụ việc tranh chấp thường kéo dài, gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự địa phương. Việc giải quyết tranh chấp cần tuân theo một quy trình chặt chẽ, minh bạch. Quy trình này đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên liên quan. Bài viết sẽ trình bày chi tiết về quy trình giải quyết tranh chấp đất đai tôn giáo.

Tranh chấp đất đai tôn giáo quy trình giải quyết như thế nào theo luật mới
Tranh chấp đất đai tôn giáo quy trình giải quyết như thế nào theo luật mới

 

Đất tôn giáo là gì?

Căn cứ theo khoản 1, Điều 213, Luật Đất đai 2024 thì đất tôn giáo bao gồm đất xây dựng cơ sở tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc và công trình tôn giáo hợp pháp khác. Đồng thời, tại Điều 213, Luật Đất đai 2024 cũng có quy định về đất tôn giáo như sau:

  • Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất xây dựng cơ sở tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
  • Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
  • Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ nhu cầu thực tế về hoạt động tôn giáo và khả năng quỹ đất của địa phương để quy định hạn mức và quyết định diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh.

Quyền và nghĩa vụ của cơ sở tôn giáo sử dụng đất

Quyền của cơ sở tôn giáo sử dụng đất

Căn cứ Điều 26 và Điều 32 Luật Đất đai 2024, cơ sở tôn giáo sử dụng đất tôn giáo có những quyền  sau:

  • Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.
  • Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.
  • Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.
  • Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
  •  Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
  • Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

Về nghĩa vụ của cơ sở tôn giáo sử dụng đất

Căn cứ Điều 31 và Điều 32 Luật Đất đai 2024, cơ sở tôn giáo sử dụng đất tôn giáo có các nghĩa vụ  sau:

  • Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.
  • Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
  • Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
  • Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Quy trình giải quyết tranh chấp đất tôn giáo

Quyền và nghĩa vụ của cơ sở tôn giáo sử dụng đất tôn giáo

Các loại tranh chấp đất tôn giáo?

Do sự phát triển kinh tế – văn hóa – xã hội mà sự phát triển cơ sở tôn giáo cũng ngày càng tăng nên nhu cầu sử dụng đất để xây cơ sở tôn giáo ngày càng nhiều mà đất đai thì ngày càng hạn hẹp dẫn đến giá trị đất ngày càng tăng cao. Do vậy mà tranh chấp đất tôn giáo ngày càng phức tạp, phổ biến là các dạng tranh chấp sau:

  • Tranh chấp đòi lại đất đã cho thuê, cho mượn, đòi lại đất bị lấn chiếm;
  • Tranh chấp quyền về lối đi chung;
  • Tranh chấp đòi lại tài sản trên đất (nhà, công trình xây dựng) đã cho Chính quyền, cơ quan Nhà nước hoặc các tổ chức khác mượn trong thời gian dài trước đây hoặc gần đây;
  • Tranh chấp đất đai giữa các cơ sở tôn giáo với nhau; …

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp

Khi có tranh chấp xảy ra, pháp luật Việt Nam khuyến khích các bên tự hòa giải, thương lượng và hòa giải cơ sở tại UBND xã (nơi có đất tranh chấp). Tuy nhiên, nếu không hòa giải được thì các bên có thể thực hiên giải quyết ở UBND cấp tỉnh hoặc tòa án tùy từng trường hợp

  • Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, Luật Đất đai 2024 thì có thể lựa chọn giải quyết tại UBND cấp tỉnh hoặc khởi kiện ra Tòa án Nhân dân có thẩm quyền.
  • Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp hoặc một trong các bên tranh chấp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở…hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án giải quyết.

Cơ sở pháp lý: Điều 236, Luật Đất đai 2024

Thủ tục giải quyết tranh chấp tại UBND tỉnh như thế nào?

Bước 1: Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nộp đơn tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.

Bước 2: Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai. Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm:

  • Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
  • Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;
  • Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;
  • Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.

Trình tự giải quyết tại Tòa án

Theo quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định trình tự giải quyết tranh chấp đất gồm các bước cơ bản sau:

Bước 1: Người có yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp đơn khởi kiện tại TAND cấp huyện (nơi có đất tranh chấp). Đơn khởi kiện phải thể hiện quyền và lợi ích bị xâm phạm.

Bước 2: Sau khi hoàn tất hồ sơ khởi kiện, người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí và nộp biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.

Bước 3: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành thủ tục hòa giải và các thủ tục chuẩn bị xét xử

Trong giai đoạn này, Tòa án sẽ thực hiện các thủ tục như lập hồ sơ vụ án; thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải.

Tòa án và các bên đương sự được quyền sử dụng các biện pháp để làm rõ nội dung tranh chấp như xác minh, thu thập chứng cứ, lấy lời khai, đối chất, xem xét thẩm định tại chỗ, … theo quy định của pháp luật.

Bước 4: Trong trường hợp hòa giải không thành thì Tòa án quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm và ban hành bản án hoặc quyết định.

Trường hợp không đồng ý với bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án giải quyết tranh chấp đất đai tôn giáo, các bên có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực theo thủ tục phúc thẩm.

Dịch vụ giải quyết tranh chấp đất tôn giáo

Luật sư chuyên lĩnh vực đất đai sẽ tư vấn các vấn đề sau cho khách hàng

  • Tư vấn quy định về quyền sử dụng đất của cơ sở tôn giáo
  • Tư vấn quy trình giải quyết tranh chấp đất tôn giáo
  • Tư vấn phương án giải quyết giảm thiểu rủi ro khi giải quyết tranh chấp
  • Hướng dẫn soạn đơn khởi kiện giải quyết tranh chấp đất tôn giáo
  • Luật sư đại diện tham gia phiên tòa giải quyết tranh chấp đất đai 

Giải quyết tranh chấp đất đai tôn giáo có thể thực hiện thông qua nhiều phương thức khác nhau, tùy thuộc vào tính chất và mức độ của vụ việc. Hòa giải tại cơ sở là bước đầu tiên, tạo cơ hội cho các bên tự thỏa thuận giải quyết mâu thuẫn.Nếu hòa giải không thành, các bên có quyền khởi kiện ra tòa án hoặc yêu cầu UBND cấp tỉnh để giải quyết tranh chấp. Để được tư vấn chi tiết về quy trình giải quyết tranh chấp đất đai tôn giáo, quý khách vui lòng liên hệ hotline 1900636387. Đội ngũ luật sư chuyên nghiệp của chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ luật sư nhà đất hỗ trợ quý khách giải quyết tranh chấp hiệu quả, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.

Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87