Thủ tục khởi kiện yêu cầu thực hiện chuyển nhượng đất theo hợp đồng đặt cọc

Thủ tục khởi kiện yêu cầu thực hiện chuyển nhượng đất theo hợp đồng đặt cọc là trình tự thủ tục giúp cho người nhận chuyển nhượng đất bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Vì vậy, khi xảy ra tranh chấp, các bên có thể xem xét đến việc khởi kiện yêu cầu thực hiện chuyển nhượng đất theo hợp đồng đặt cọc. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn quý bạn đọc cụ thể về thủ tục này.

Thủ tục khởi kiện yêu cầu thực hiện chuyển nhượng đất theo hợp đồng đặt cọc như thế nào?

Căn cứ khởi kiện yêu cầu thực hiện chuyển nhượng đất theo hợp đồng đặt cọc

Buộc tiếp tục thực hiện chuyển nhượng đất theo hợp đồng đặt cọc thực chất là buộc các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ đã cam kết theo hợp đồng. Theo đó, một bên tiến hành các thủ tục mua (trả tiền), một bên tiến hành thủ tục bán (ký hợp đồng công chứng chuyển nhượng, bàn giao toàn bộ giấy tờ đất bản chính và thanh toán thuế thu nhập cá nhân).

Trên cơ sở Điều 281 Bộ luật Dân sự 2015 thì nghĩa vụ mà một bên phải thực hiện một công việc là nghĩa vụ mà theo đó bên có nghĩa vụ phải thực hiện đúng công việc đó.

  • Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện một công việc mà mình phải thực hiện thì bên có quyền có thể yêu cầu bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện theo khoản 1 Điều 358 Bộ luật Dân sự 2015. Ở đây, bên có quyền có thể lựa chọn việc yêu cầu bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện nghĩa vụ bị vi phạm.
  • Nếu bên có nghĩa vụ vẫn tiếp tục không thực hiện nghĩa vụ phải làm thì bên có quyền có thể khởi kiện để bảo vệ quyền lợi của mình.
  • Trong trường hợp này, bên mua có thể khởi kiện yêu cầu Tòa án xác nhận hợp đồng đặt cọc là có hiệu lực, từ đó, buộc bên bán phải bán đất theo đúng hợp đồng đặt cọc.

Căn cứ khởi kiện yêu cầu thực hiện chuyển nhượng đất theo hợp đồng đặt cọc

>> Xem thêm: Trường hợp nào không chịu phạt cọc mua bán đất

Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết

Tòa án cấp huyện có thẩm quyền giải quyết khi cá nhân khởi kiện yêu cầu thực hiện chuyển nhượng đất theo hợp đồng đặt cọc vì đây là tranh chấp về hợp đồng dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo khoản 3 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 (sau đây viết tắt là BLTTDS) và Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo điểm a khoản 1 Điều 35 BLTTDS.

Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc hoặc nơi bị đơn có trụ sở có thẩm quyền giải quyết vụ án theo điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Tuy nhiên, các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn giải quyết vụ án này theo điểm b khoản này.

>> Xem thêm: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc thì Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết?

Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện

Hồ sơ khởi kiện bao gồm:

  • Đơn khởi kiện: Khi muốn khởi kiện, cần xem xét đến mẫu đơn khởi kiện. Đơn khởi kiện cần có các nội dung chính theo khoản 4 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 và đơn khởi kiện theo Mẫu số 23-DS Đơn khởi kiện theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP.
  • Các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp (hợp đồng đặt cọc, các văn bản thỏa thuận gia hạn đặt cọc), trong đó có hợp đồng đặt cọc giữa các bên.
  • Chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu gia đình (có chứng thực hoặc công chứng), nếu người khởi kiện là cá nhân; 
  • Hồ sơ pháp lý khác của người khởi kiện, đương sự khác như: giấy phép kinh doanh, giấy chứng đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp, điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp (bản sao có chứng thực), nếu là pháp nhân; 
  • Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn khởi kiện.

Hợp đồng đặt cọc là giấy tờ cần phải có khi chuẩn bị hồ sơ khởi kiện 

Trình tự nộp đơn khởi kiện

Trình tự nộp đơn khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền giải quyết như sau:

Xác định điều kiện khởi kiện.

  • Điều kiện về chủ thể khởi  kiện phải đáp ứng theo quy định về quyền khởi kiện, năng lực hành vi Tố tụng dân sự.
  • Vụ án chưa được giải quyết bằng một bản án có hiệu lực của pháp luật.
  • Vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết. 

Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện và tiền tạm ứng án phí

Theo quy định tại khoản 2 Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí. Án phí dân sự sơ thẩm được quy định cụ thể tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14. 

Phương thức nộp đơn khởi kiện

Nộp đơn khởi kiện (kèm theo tài liệu, chứng cứ) đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau: 

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án; 
  • Gửi theo đường dịch vụ bưu chính hoặc Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có) theo quy định tại khoản 1 Điều 190 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện 

Theo quy định tại Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì thủ tục nhận và xử lý đơn kiện như sau:

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện theo khoản 2 Điều này.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Thẩm phán xem đơn khởi kiện và có một trong các quyết định: Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện; Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án; Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác; Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

>> Xem thêm: Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất có cần công chứng không?

Dịch vụ hỗ trợ của Công ty Luật Long Phan PMT

  • Rà soát lại hợp đồng đặt cọc.
  • Tư vấn xác định căn cứ giải quyết tranh chấp và cơ sở pháp lý cho việc giải quyết tranh chấp. 
  • Tư vấn về chi phí khởi kiện yêu cầu thực hiện chuyển nhượng đất theo hợp đồng đặt cọc.
  • Soạn thảo đơn khởi kiện, tài liệu liên quan, các giấy tờ, chứng từ liên quan đến mức bồi thường thiệt hại. Trao đổi và hướng dẫn khách hàng thu thập tài liệu chứng cứ, cung cấp thông tin.
  • Đại diện ủy quyền thực hiện các thủ tục theo yêu cầu của khách hàng.
  • Đại diện ủy quyền tham gia giải quyết các thủ tục tố tụng dân sự với cơ quan nhà nước từ giai đoạn khởi kiện và suốt quá trình tố tụng dân sự.

Trên đây là bài viết về Thủ tục khởi kiện yêu cầu thực hiện chuyển nhượng đất theo hợp đồng đặt cọc. Nếu bạn đọc có nhu cầu gửi hồ sơ tài liệu hoặc đặt lịch gặp trực tiếp luật sư vui lòng liên hệ với Công ty Luật Long Phan PMT qua số hotline 1900.63.63.87 để được TƯ VẤN LUẬT HỢP ĐỒNG hoặc trao đổi trực tiếp với LUẬT SƯ HỢP ĐỒNG. Xin cảm ơn! 

Scores: 4.5 (35 votes)

Luật Long Phan PMT

Công Ty Long Phan PMT hướng đến trở thành một CÔNG TY LUẬT uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực TƯ VẤN PHÁP LUẬT, cung cấp DỊCH VỤ LUẬT SƯ pháp lý. Luật Long Phan PMT hoạt động với phương châm ☞ "lấy chữ tín lên hàng đầu", "xem khách hàng như người thân", làm việc nhanh chóng, hiệu quả. Điều hành bởi Thạc sĩ – Luật sư Phan Mạnh Thăng nỗ lực không ngừng để trở thành một địa chỉ đáng tin cậy của mọi cá nhân, tổ chức.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87