Quy định về hợp đồng tặng cho có điều kiện

Quy định về hợp đồng tặng cho có điều kiện tại Điều 457 Điều 462 Bộ luật Dân sự 2015 về việc khi người tặng cho muốn chuyển quyền sở hữu của tài sản nhưng vẫn giữ một số điều kiện đi kèm. Điều này cho phép người tặng giữ lại một số quyền quản lý hoặc kiểm soát đối với tài sản sau khi đã tặng cho người nhận. Bài viết sau đây của Luật Long Phan PMT sẽ giúp quý khách hiểu rõ hơn về vấn đề này để tránh xảy ra những tranh chấp không đáng có.

Hợp đồng tặng cho có điều kiện theo quy định của pháp luậtHợp đồng tặng cho có điều kiện theo quy định của pháp luật

Quy định pháp luật về hợp đồng tặng cho có điều kiện

Hợp đồng tặng cho có điều kiện là gì?

Theo quy định tại điều 457 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.

Bên cạnh đó tại khoản 1 Điều 462 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về tặng cho tài sản có điều kiện, cụ thể: Bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho

Như vậy, qua hai quy định trên, có thể thấy hợp đồng tặng cho có điều kiện là sự chuyển giao tài sản và chuyển giao quyền sở hữu cho chủ thể khác có điều kiện đi kèm.

>> Xem thêm: Hướng dẫn lập hợp đồng tặng cho nhà đất có điều kiện

Điều kiện tặng cho

Căn cứ theo khoản 1 Điều 462 Bộ luật Dân sự 2015, tặng cho tài sản cần đáp ứng điều kiện sau: Bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho. Điều kiện tặng cho không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Như vậy, bên tặng cho có quyền yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ với điều kiện là những những nghĩa vụ này không được vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội. Bên cạnh đó, thời điểm phát sinh nghĩa vụ này là trước hoặc sau khi tặng cho, theo đó:

Trường hợp thứ nhất: Điều kiện phát sinh trước khi tặng cho, theo đó, bên nhận tặng cho phải thực hiện nghĩa vụ trước thì hợp đồng tặng cho mới có hiệu lực. Nếu sau khi bên nếu bên được tặng cho đã hoàn thành nghĩa vụ mà bên tặng cho không giao tài sản thì bên tặng cho phải thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện (theo quy định tại khoản 2 Điều 462 Bộ luật Dân sự 2015)

Trường hợp thứ hai: Điều kiện phát sinh sau khi tặng cho tức là hợp đồng tặng cho đã có hiệu lực. Theo đó, sau khi nhận tặng cho, bên tặng cho mới thực hiện nghĩa vụ. Nếu bên được tặng cho không thực hiện thì bên tặng cho có quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại ( khoản 3 Điều 462 Bộ luật Dân sự 2015).

>> Xem thêm: Hướng dẫn tặng cho nhà đất có điều kiện theo quy định của pháp luật

Hợp đồng tặng cho có điều kiện cần có cần công chứng, chứng thực

Căn cứ theo Điều 458 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về tặng cho động sản, hợp đồng tặng cho tài sản là động sản có hiệu lực kể từ khi bên được tặng cho nhận tài sản trừ trường hợp có quy định khác. Đối với trường hợp tài sản là động sản phải đăng ký quyền sở hữu thì theo quy định của pháp luật thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ ngày đăng ký quyền sở hữu tài sản.

Như vậy có thể thấy nếu tài sản được tặng chỉ là động sản không phải đăng ký thì hợp đồng tặng cho không cần công chứng, chứng thực.

Căn cứ theo quy định tại Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về trường hợp tặng cho là bất động sản,  như sau:

  • Thứ nhất, tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng,
    chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo
    quy định của luật.
  • Thứ hai, hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu
    bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực
    kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.

Như vậy, theo quy định nêu trên, hợp đồng tặng cho có điều kiện có đối tượng tài sản tặng cho là bất động sản bắt buộc phải lập thành văn bản có công chứng, chứng thực.

Công chứng, chứng thực hợp đồng tặng cho tài sảnCông chứng, chứng thực hợp đồng tặng cho tài sản

Mẫu hợp đồng tặng cho có điều kiện

Hợp đồng tặng có điều kiện thường được sử dụng khi người tặng muốn chuyển quyền sở hữu của tài sản nhưng vẫn giữ một số điều kiện đi kèm. Sau đây, Luật Long Phan PMT xin giới thiệu đến quý bạn đọc mẫu hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–o0o——–

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO

Hôm nay, ngày…….tháng……năm……., tại……………………………………………….chúng tôi gồm có:

Bên tặng cho (sau đây gọi là Bên A):

Ông: ……………………………………………………Sinh năm: …………………………………………………..

Căn cước công dân số: ……………………….. Cấp ngày: ………….. Nơi cấp:  ………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………..

Cùng vợ là bà: ……………………………………..Sinh năm: …………………………………………………..

Căn cước công dân số: …………………………Cấp ngày: …………….Nơi cấp:…………………….

Hộ khẩu thường trú ………………………………………………………………………………………………….

Bên được tặng cho (sau đây gọi là Bên B):

Ông (bà) : …………………………………………….Sinh năm: …………………………………………………..

Căn cước công dân số: ……………………….. Cấp ngày: ………….. Nơi cấp:  ………………………..

Hộ khẩu thường trú ………………………………………………………………………………………………….

Ông (bà) : …………………………………………….Sinh năm: …………………………………………………..

Căn cước công dân số: ……………………….. Cấp ngày: ………….. Nơi cấp:  ………………………..

Hộ khẩu thường trú ………………………………………………………………………………………………….

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho tài sản với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN TẶNG CHO

1.1 Bên A là chủ sở hữu hợp pháp đối với toàn bộ ngôi nhà …..tầng, diện tích sàn …..m2 trên diện tích ……m2 đất, tại địa chỉ: số ………………, theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất số …….., do UBND …………cấp ngày ………….. cụ thể như sau:

a. Quyền sử dụng đất;
Thửa đất số……………………………………………………………………..
b. Quyền sở hữu nhà ở:…………………………………………………….
c. Tài sản khác gắn liền với đất: …………………………………………

1.2 Bên A đồng ý tặng cho và Bên B đồng ý nhận tặng cho toàn bộ tài sản nêu tại mục 1.1, Điều này với các điều kiện và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng này.

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO

Bên A đồng ý tặng cho Bên B tài sản nêu tại Điều 1 với các điều kiện cụ thể sau đây:
1…………………………………………………………………………………………………

2…………………………………………………………………………………………………

3…………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 3: THỜI ĐIỂM, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO TÀI SẢN

3.1. Thời điểm giao nhận tài sản: …….giờ……phút, ngày……tháng………..năm……….

3.2. Địa điểm giao nhận tài sản: Tài sản tặng cho, bao gồm cả các giấy tờ sở hữu được các Bên thực hiện thủ tục giao nhận tại địa chỉ nhà đất tặng cho:

3.3. Phương thức giao tài sản:

3.4. Trong trường hợp bên A……….trực tiếp giao nhận tài sản cho Bên B thi các Bên lập Biên bản giao nhận tài sản và giấy tờ sở hữu.

ĐIỀU 4: QUYỀN SỬ DỤNG, SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN TẶNG CHO

Quyền sử dụng đối với tài sản tặng cho được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm Bên B nhận tài sản;

ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Thuế và lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản theo Hợp đồng này do Bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

7.1. Bên A cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân, về tài sản tặng cho ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Tài sản tặng cho không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

7.2. Bên B cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Đã xem xét kĩ, biết rõ về tài sản tặng cho và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Cụ thể, Bên B cam đoan:Bên B không mắc các tệ nạn xã hội như: cờ bạc, mại dâm, ma tuý… đến mức bị pháp luật xử lý bằng một trong các hình thức: xử lý hành chính vì phá tán tài sản, bị bắt buộc đi cai nghiện, vào trường giáo dưỡng hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
Nếu một trong các Bên B vi phạm điều kiện theo hợp đồng này thì người đó không được nhận tài sản tặng cho hoặc nếu đã nhận tài sản tặng cho thì tự nguyện giao trả tài sản tặng cho cho người còn lại có đủ điều kiện của Bên B; Nếu tất cả bên B đều không đủ điều kiện nhận tài sản tặng cho thì tài sản tặng cho thuộc về các thừa kế của Bên A theo quy định của pháp luật.
Bên B cam đoan thực hiện nghiêm túc tất cả các điều khoản khác theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 8 : ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hợp đồng có hiệu lực theo quy định của Bộ luật dân sự về hợp đồng tặng cho bất động sản

BÊN A

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

BÊN B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

Cha mẹ tặng cho quyền sử dụng đất cho con cáiCha mẹ tặng cho quyền sử dụng đất cho con cái

>>Xem thêm: Mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất có điều kiện

Những lưu ý khi tiến hành hợp đồng tặng cho có điều kiện

Khi tiến hành hợp đồng tặng có điều kiện, có một số lưu ý quan trọng nên chú ý như sau:

  • Hợp đồng phải lập thành văn bản được viết bằng ngôn ngữ rõ ràng và đơn giản để tránh việc hiểu nhầm hoặc nảy sinh tranh chấp.
  • Cần phải xác định rõ tài sản được cho tặng ghi trong hợp đồng, mô tả chi tiết về tài sản được tặng và các điều kiện kèm theo.
  • Xác định thời hạn cho việc thực hiện điều kiện và quy định rõ ràng về việc hợp đồng sẽ chấm dứt nếu điều kiện không được đáp ứng.
  • Lưu trữ tất cả các thông tin, thư từ, hợp đồng hay bất kỳ tài liệu nào liên quan đến hợp đồng tặng có điều kiện để đảm bảo tính minh bạch và chính xác.
  • Đối với tài sản được tặng cho là động sản phải đăng ký quyền sở hữu (phương tiện giao thông, tàu cá…) và bất động sản thì Hợp đồng tặng cho bắt buộc phải thực hiện việc công chứng hoặc chứng thực.

Luật sư tư vấn về hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện theo Bộ luật Dân sự 2015

Theo Bộ Luật Dân sự 2015, việc tặng tài sản có điều kiện được điều chỉnh bởi những quy định cụ thể. Dưới đây là một số điểm quan trọng mà luật sư có thể tư vấn khi đề cập đến hợp đồng tặng tài sản có điều kiện:

  • Tư vấn về cho tặng tài sản theo quy định Bộ luật Dân sự 2015
  • Tư vấn về thực hiện hoặc hủy hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện
  • Hỗ trợ soạn thảo hợp đồng cho tặng tài sản có điều kiện
  • Hỗ trợ giải giải quyết nếu xảy ra tranh chấp khi tiến hành hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện

Hợp đồng tặng có điều kiện là một loại hợp đồng mà việc tặng cho tài sản gắn liền với một số điều kiện cụ thể. Nội dung của hợp đồng tặng cho có thể khác nhau tùy theo thỏa thuận của các bên và quy định pháp luật. Bài viết trên của Luật Long Phan PMT đã cung cấp cho quý độc giả những thông tin về hợp đồng cho tặng tài sản có điều kiện. Nếu còn điều gì thắc mắc đến vấn đề này hãy liên hệ ngay qua hotline 1900.63.63.87 để được các luật sư hướng dẫn chi tiết.

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Trần Tiến Lực - Tác giả: Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87