Mẫu hợp đồng đổi đất theo quy định pháp luật hiện hành giúp hộ gia đình, cá nhân thực hiện giao dịch chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp. Luật Đất đai 2024 và các nghị định hướng dẫn thi hành đã thiết lập khung pháp lý rõ ràng cho việc soạn thảo hợp đồng đổi đất. Quý khách hàng cần nắm vững các điều khoản bắt buộc và thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi hoàn tất giao dịch chuyển đổi.

Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng đổi đất chuẩn pháp lý
Hiện nay quy định pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu hợp đồng đổi đất chuẩn. Về cơ bản hình thức hợp đồng đổi đất cần đáp ứng quy định theo hợp đồng dân sự theo Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2024. Các yếu tố bắt buộc bao gồm chủ thể giao dịch, đối tượng hợp đồng, phương thức chuyển đổi, quyền và nghĩa vụ của các bên.
Mục đích của việc soạn thảo hợp đồng đổi đất
Mục đích chính của việc soạn thảo hợp đồng đổi đất là tạo căn cứ xác nhận việc nhận đất qua hình thức chuyển đổi. Hợp đồng đổi đất là tài liệu pháp lý quan trọng để đáp ứng điều kiện xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo quy định của Luật Đất đai 2024, việc chuyển đổi quyền sử dụng đất phải có hợp đồng bằng văn bản.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ được cấp khi có đầy đủ căn cứ pháp lý về việc chuyển giao quyền sử dụng đất. Mẫu hợp đồng đổi đất phải thể hiện rõ ràng thỏa thuận giữa các bên về việc chuyển đổi. Quý khách hàng cần lưu ý rằng hợp đồng đổi đất là điều kiện bắt buộc để hoàn tất thủ tục pháp lý. Hợp đồng đổi đất còn có tác dụng bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên tham gia giao dịch. Nghị định số 151/2025/NĐ-CP quy định chi tiết về trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai. Việc có hợp đồng đổi đất đúng quy định giúp Quý khách hàng thực hiện các thủ tục hành chính một cách thuận lợi và nhanh chóng.
>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp hợp đồng hoán đổi đất: Hướng dẫn từ A-Z
Nội dung cần có trong hợp đồng & Mẫu hợp đồng đổi đất của Luật Long Phan PMT
Mẫu hợp đồng đổi đất phải có đầy đủ thông tin về các bên giao dịch bao gồm họ tên, ngày sinh, số CMND/CCCD, nơi thường trú. Đối tượng chuyển đổi là thông tin chi tiết về thửa đất như diện tích, loại đất, số thửa, tờ bản đồ, thời hạn sử dụng còn lại. Quyền và nghĩa vụ của các bên chuyển đổi phải được quy định rõ ràng và đầy đủ theo pháp luật.
Nội dung bắt buộc trong hợp đồng đổi đất gồm: thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp của từng thửa đất tham gia chuyển đổi. Điều khoản về phương thức giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng, hòa giải hoặc khởi kiện ra tòa án. Cam đoan của các bên về tính tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc khi giao kết hợp đồng đổi đất. Ngoài ra trong mẫu hợp đồng đổi đất còn có thể chứa các điều khoản về phạt vi phạm hợp đồng khi một bên không thực hiện đúng cam kết. Điều khoản chung về hiệu lực hợp đồng, việc bàn giao giấy tờ và thanh toán tiền chênh lệch nếu có. Phần xác nhận của UBND cấp xã về tình trạng pháp lý của thửa đất và điều kiện chuyển đổi.
Dưới đây là mẫu hợp đồng đổi đất mà Luật Long Phan PMT cung cấp Quý khách hàng có thể tham khảo sử dụng, cần lưu ý: Đây không phải là một mẫu cố định được pháp luật quy định, trong một số trường hợp cụ thể nội dung trong mẫu hợp đồng có thể thay đổi, chỉnh sửa.
>>> Xem thêm: MẪU HỢP ĐỒNG ĐỔI ĐẤT MỚI NHẤT.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi đổi đất
Hiện nay theo quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 151/2025/NĐ-CP kể từ ngày 01/07/2025 thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đổi đất đối với cá nhân và hộ gia đình đổi đất nông nghiệp thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp Xã/Phường/Đặc khu nơi có đất được trao đổi giữa các bên.

Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị
Hiện nay theo quy định tại tiểu mục II.1, Mục B, Phần V, Phụ lục I, Nghị định số 151/2025/NĐ-CP thành phần hồ sơ khi thực hiện xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi đổi đất bao gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định này.
 - Giấy chứng nhận đã cấp.
 - Một trong các loại giấy tờ liên quan đến nội dung biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định dưới đây:
 
- Trường hợp thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa hoặc trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì nộp hợp đồng hoặc văn bản về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
 - Trường hợp có nhiều người nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thỏa thuận cấp chung một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì nộp thêm văn bản thỏa thuận đó.
 - Trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không có quyền sử dụng đất đối với thửa đất đó thì nộp thêm văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.
 - Trường hợp chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đang được thế chấp và đã đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi chung là Văn phòng đăng ký đất đai) thì nộp thêm văn bản của bên nhận thế chấp về việc đồng ý cho bên thế chấp được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
 
- Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
 
Cần lưu ý các thành phần tài liệu sau đây là những tài liệu có thể được sử dụng trong hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Đăng ký biến động đất đai khi thực hiện việc đổi đất), Quý khách hàng cần tham khảo và đối chiếu với trường hợp đổi đất của mình để có sự chuẩn bị hồ sơ chính xác nhất.
Trình tự cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi đổi đất
Hiện nay theo quy định tại tiểu mục III, Mục C, Phần V, Phụ lục I, Nghị định số 151/2025/NĐ-CP trình tự thực hiện việc đăng ký biến động đất đai khi đổi đất được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân có yêu cầu đăng ký biến động đất đai nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ phận Một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định.
Bước 3: Thẩm định chi tiết tại UBND cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thực hiện các công việc sau đối với tổ chức sử dụng đất:
- Kiểm tra thực tế sử dụng đất của tổ chức, xác định ranh giới cụ thể của thửa đất theo quy định tại khoản 2 Điều 142 và khoản 2 Điều 145 Luật Đất đai 2024;
 - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định hình thức sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất theo hình thức quy định tại Điều 118 và khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai 2024 hoặc trường hợp quy định tại Điều 119 và khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai 2024 mà được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; chỉ đạo gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai đến cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
 - Đối với trường hợp sử dụng đất theo hình thức quy định tại Điều 119, khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai 2024 mà không thuộc thẩm quyền thì chuyển hồ sơ đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
 
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh thực hiện:
Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hình thức sử dụng đất; Xác định giá đất và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất.
Bước 4: Thông báo nhận kết quả
Trường hợp người sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận, UBND xã sẽ ban hành Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai và chuyển hồ sơ về Bộ phận một cửa để gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Nếu đủ điều kiện, hồ sơ được chuyển cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ này, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất sẽ được cấp.
>>> Xem thêm: Thủ tục hoán đổi đất đai đúng luật: Hướng dẫn chi tiết
Thời hạn giải quyết thủ tục
Hiện nay theo quy định tại Khoản 2, tiểu mục II, Mục A, Phần V, Phụ lục I, Nghị định số 151/2025/NĐ-CP thời hạn thực hiện việc đăng ký biến động đất đai khi đổi đất được quy định cụ thể như sau:
Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa hoặc trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 08 ngày làm việc; trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 24 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP là không quá 10 ngày làm việc; trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 24 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP là không quá 20 ngày làm việc.

Dịch vụ luật sư của Luật Long Phan PMT
Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ tư vấn và soạn thảo mẫu hợp đồng đổi đất chuyên nghiệp, uy tín. Đội ngũ luật sư có nhiều năm kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực pháp luật đất đai và giao dịch bất động sản. Quý khách hàng được tư vấn chuyên sâu về tất cả các vấn đề pháp lý liên quan đến giao dịch chuyển đổi đất nông nghiệp.
Các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ chuyên nghiệp tại Luật Long Phan PMT ba
- Tiếp cận & Đánh giá pháp lý giao dịch: Phân tích tình hình thực tế, đưa ra các giải pháp pháp lý tối ưu và an toàn cho giao dịch đổi đất của khách hàng.
 - Biên soạn hợp đồng chuyên biệt: Soạn thảo hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất theo đúng yêu cầu, phù hợp với đặc thù và tình hình thực tế của từng trường hợp.
 - Tối ưu hóa điều khoản: Rà soát và điều chỉnh các điều khoản trong hợp đồng nhằm đảm bảo tính chặt chẽ về mặt pháp lý và bảo vệ tối đa quyền lợi cho khách hàng.
 - Hoàn thiện hồ sơ pháp lý: Chuẩn bị và hoàn thiện các văn bản, tài liệu liên quan khác trong bộ hồ sơ giao dịch, đảm bảo tính thống nhất và hợp lệ theo quy định.
 - Thực hiện thủ tục hành chính: Thay mặt khách hàng hoàn thiện và nộp toàn bộ hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
 - Làm việc với cơ quan chức năng: Trực tiếp làm việc, giải trình và bổ sung hồ sơ theo yêu cầu để đảm bảo quá trình xử lý diễn ra thuận lợi.
 - Theo dõi và nhận kết quả: Theo dõi sát sao tiến độ xử lý và thay mặt khách hàng nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi hoàn tất, đảm bảo sự nhanh chóng và chính xác.
 - Hỗ trợ giải quyết tranh chấp (Nếu có): Đồng hành và hỗ trợ khách hàng giải quyết mọi tranh chấp pháp lý có thể phát sinh trong và sau quá trình thực hiện hợp đồng.
 
>>> Xem thêm: Cơ sở pháp lý giải quyết tranh chấp hợp đồng đổi quyền sử dụng đất
Câu hỏi thường gặp về mẫu hợp đồng đổi đất mới nhất
Dưới đây là những câu hỏi thường gặp về quy trình thực hiện việc đổi đất.
Kể từ ngày 01/07/2025, cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đổi đất nông nghiệp cho nhau?
Thẩm quyền thuộc về Uỷ ban nhân dân cấp xã/phường nơi có đất được trao đổi.
Căn cứ pháp lý: Điểm h, Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.
Hợp đồng đổi đất có phải là giấy tờ bắt buộc trong hồ sơ đăng ký biến động đất đai không?
Có. Hợp đồng hoặc văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất là một trong những giấy tờ bắt buộc phải nộp để thực hiện thủ tục.
Căn cứ pháp lý: Tiểu mục II.1, Mục B, Phần V, Phụ lục I, Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.
Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký biến động khi đổi đất nông nghiệp (không theo phương án dồn điền, đổi thửa) là bao lâu?
Thời hạn giải quyết thủ tục không quá 08 ngày làm việc.
Căn cứ pháp lý: Khoản 2, tiểu mục II, Mục A, Phần V, Phụ lục I, Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.
Việc đổi đất có bắt buộc phải lập thành hợp đồng bằng văn bản không và tại sao?
Không, pháp luật hiện nay quy định việc chuyển đổi quyền sử dụng đất không bắt buộc phải có hợp đồng bằng văn bản có công chứng, chứng thực, tuy nhiên Quý khách hàng có thể thực hiện việc công chứng, chứng thực hợp đồng đổi đất để có căn cứ nhằm đảm bảo quyền lợi của mình khi xảy ra tranh chấp.
Căn cứ pháp lý: Khoản 3, Điều 27, Luật Đất đai 2024.
Trình tự đăng ký biến động đất đai khi thực hiện đổi đất gồm những bước chính nào?
Gồm 04 bước chính: (1) Chuẩn bị và nộp hồ sơ; (2) Cơ quan chức năng thẩm định hồ sơ ban đầu; (3) UBND cấp xã thẩm định chi tiết và xử lý; (4) Thông báo và trả kết quả.
Căn cứ pháp lý: Tiểu mục III, Mục C, Phần V, Phụ lục I, Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.
Kết luận
Quý khách hàng cần nắm vững đầy đủ các quy định pháp luật về mẫu hợp đồng đổi đất để thực hiện giao dịch chuyển đổi đất nông nghiệp an toàn, hiệu quả và đúng quy định. Luật Long Phan PMT với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ Quý khách hoàn thiện mọi thủ tục pháp lý phức tạp liên quan đến việc chuyển đổi quyền sử dụng đất. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn chi tiết nhất về dịch vụ soạn thảo hợp đồng cũng như hỗ trợ toàn diện các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
>>> Xem thêm một số bài viết có liên quan:
- Thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng đổi đất mới nhất hiện nay
 - Giải quyết tranh chấp thỏa thuận đổi đất bằng miệng
 
Tags: Chuyển đổi quyền sử dụng đất, Đăng ký biến động đất đai, Đất nông nghiệp, hợp đồng đổi đất, mẫu hợp đồng đổi đất, thủ tục đổi đất

            
Cho mình hỏi hiện lay gia đình tôi và một gia đình khác có đổi ruộng cho nhau để cho tiên việc canh tác lay mình muốn làm cái giấy sác nhận cho 2 bên thì phải làm đơn như thế lào
Chào bạn,
bạn vui lòng nhấp vào đường link tải mẫu đơn sau đó làm theo hướng dẫn để có thể tải mẫu đơn.
Trân trọng!
cho tôi hỏi nhà tôi và nhà hàng xóm muốn đổi đất ruộng cho nhau để tiện canh tác thì làm giấy tờ như thế nào ạ
Căn cứ Điều 190 Luật đất đai 2013 quy định về điều kiện chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp thì bạn và hàng xóm của bạn có quyền chuyển đổi đất ruộng cho nhau để tiện canh tác.
Việc chuyển đổi đất ruộng này cần thiết được lập thành Hợp đồng để tiện cho việc giải quyết khi có tranh chấp về sau.
Cụ thể, nội dung của Hợp đồng chuyển đổi đất ruộng giữa bạn và hàng xóm của bạn cần có những nội dung như sau:
1. Phần ghi của các bên:
 Thông tin của các bên chuyển đổi: Ghi chính xác các thông tin được yêu cầu
– Thông tin cá nhân các bên ( Tên, tuổi, nghề nghiệp, hộ khẩu thường trú ).
– Thông tin về phần đất ( Diện tích; Loại, hạng đất; Thửa số; Tờ bản đồ số; Ranh giới thửa đất chuyển đổi; Thời hạn sử dụng đất còn lại; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ).
 Lý do chuyển đổi ghi một cách rõ ràng, cụ thể.
 Quyền và nghĩa vụ hai bên:
– Quyền của hai bên: yêu cầu bên kia giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất,… yêu cầu bên kia giao cho mình toàn bộ giấy tờ…, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất …, được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.
– Nghĩa vụ của hai bên: chuyển giao đất cho nhau đủ diện tích, đúng hạng…., sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn, chịu lệ phí chuyển đổi …., thanh toán tiền chênh lệch, nếu giá trị quyền sử dụng đất chuyển đổi của một bên cao hơn, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
 Sự nhất trí của hai bên:
– Hai bên nhất trí chuyển đổi các thửa đất đã mô tả, chuyển đất cho nhau theo đúng diện tích,…, nộp đầy đủ lệ phí, thuế, hai bên giao đất, giao tiền chênh lệch ……, bên nào không thực hiện đầy đủ những nội dung đã ký kết….
2. Phần ghi của cơ quan nhà nước.
Trình tự thủ tục thực hiện việc Chuyển đổi đất ruộng.
– Sau khi hoàn tất Hợp đồng chuyển đổi đất ruộng, bạn và hàng xóm ra Văn phòng công chứng nộp Hồ sơ và công chứng Hợp đồng đổi đất ruộng này.
– Sau khi được Công chứng Hợp đồng, bạn và hàng xóm thực hiện thủ tục Đăng ký sang tên GCN QSDĐ theo quy định của pháp luật.
– Tiếp đó, bạn và hàng xóm tiến hành Đăng ký biến động đất đai tại Phòng đăng ký biến động đất đai.