Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần là loại giấy tờ bắt buộc trong việc chuyển nhượng cổ phần. Hiện nay theo quy định của pháp Luật đa số các trường hợp chuyển nhượng cổ phần sẽ không cần phải thực hiện việc thay đổi giấy phép kinh doanh. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn bạn đọc cách viết mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoàn chỉnh.

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
(Số:……………./HĐCNCP)
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………Chúng tôi gồm có:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):……………………………………
Là cổ đông của:…………………………………………………………Địa chỉ:……………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………
Fax: …………………………………………………………………
GCNSH/Mã số cổ đông số: ………………………………………
CMND/GPĐKKD số: ……cấp ngày ….. tháng …. năm …………..
Tại: ……………………………………
Mã số thuế cá nhân/tổ chức: ………………………………
Số tài khoản: …………….tại Ngân hàng……………………………
Do Ông (Bà):…………………….. Sinh năm:…………………………
Chức vụ: …………………………………. làm đại diện.
CMND số: …………….. Ngày cấp …………….…….. Nơi cấp………
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):……………………………
Là cổ đông của:……………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………
Điện thoại:…………………………………………
Fax: ……………………………………………………
GCNSH/Mã số cổ đông số: …………………………………………………………………
CMND/GPĐKKD số: …………cấp ngày ….. tháng …. năm ………
Tại: …………………………………………………
Mã số thuế cá nhân/tổ chức: ………………………………
Số tài khoản: …………………….tại Ngân hàng………………
Do Ông (Bà):…………………….. Sinh năm:……………………
Chức vụ: …………………………………. làm đại diện.
CMND số: ………….. Ngày cấp …………….…….. Nơi cấp………
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng ……………………………………………………………………………
Điều 2: Phương thức và thời hạn thanh toán
……………………………………………………………………………
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng
……………………………………………………………………………
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng
……………………………………………………………………………
Điều 5: Giải quyết tranh chấp
……………………………………………………………………………
Điều 6: Cam kết của hai bên
……………………………………………………………………………
Điều 7: Điều khoản thi hành
……………………………………………………………………………
Bên chuyển nhượng Bên nhận chuyển nhượng
(Đã nhận đủ ….. đồng) Ký tên và ghi rõ họ tên
Ký tên và ghi rõ họ tên
Cách soạn mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
Soạn thảo mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
Phần thông tin của các bên: ghi đầy đủ, chính xác.
Phần nội dung:
- Đối tượng của hợp đồng: Tên cổ phần, tổ chức phát hành, loại cổ phần, mệnh giá, số lượng, giá chuyển nhượng, tổng giá trị giao dịch.
- Phương thức và thời hạn thanh toán: Tiền mặt, chuyển khoản, các phương thức khác; Ghi cụ thể ngày, tháng, năm thanh toán; Đặt cọc bao nhiêu % và khi nào thanh toán đủ toàn bộ (nếu có).
- Quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng: Được thanh toán đầy đủ; Chuyển nhượng cổ phần theo thỏa thuận; Nộp thuế; Quy định phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.
- Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng: Thanh toán đúng hạn; Sở hữu số cổ phần quy định, hưởng mọi quyền lợi phát sinh cũng như các nghĩa vụ của cổ đông kể từ ngày được chấp thuận và hoàn tất thủ tục chuyển tên cổ đông.
- Giải quyết tranh chấp: Thương lượng hoặc yêu cầu tòa án giải quyết.
- Cam kết của hai bên: Thông tin đúng sự thật; Cổ phần chuyển nhượng không có tranh chấp; Việc giao kết là tự nguyện; Đã xem xét kỹ, biết rõ về cổ phần nhận chuyển nhượng; Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận.
- Điều khoản thi hành: Các bên đã hiểu rõ quyền và lợi ích phát sinh, nếu có bổ sung điều khoản thì sẽ cùng bàn bạc, bổ sung. Hợp đồng sẽ có hiệu lực từ thời điểm nào ghi chính xác, cụ thể.
Điều kiện chuyển nhượng cổ phần của cổ đông
Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp:
- Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
- Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.
- Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng.
(Khoản 3 Điều 120, Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020)
Đóng thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi chuyển nhượng cổ phần = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần * Thuế suất 0,1%
(Điều 16 Thông tư 92/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 15 tháng 06 năm 2015)
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng cổ phần công ty
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần
Bước 1: Nộp hồ sơ:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Đăng ký trực tuyến tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận, giao giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Nếu hồ sơ hợp lệ: cấp giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký nếu doanh nghiệp có nhu cầu.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ: thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Bước 3: Nhận kết quả.
Lưu ý: Việc chuyển nhượng chỉ cần thực hiện trong nội bộ công ty trừ trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020.
(Điều 57 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
>>> Xem thêm: Thủ tục chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phần
Dịch vụ thay đổi cổ đông do chuyển nhượng cổ phần
- Tư vấn, hỗ trợ soạn bộ hồ sơ (Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần; Giấy chứng nhận phần vốn góp; Sổ đăng ký cổ đông; Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông; Tờ khai thuế TNCN).
- Thay mặt thực hiện các thủ tục liên quan với cơ quan nhà nước.
- Theo dõi tiến trình.
- Thông báo kết quả đến Quý khách hàng.
Những thông tin cần thiết về thủ tục chuyển nhượng cổ phần bao gồm thông tin trong mẫu hợp đồng, điều kiện, thủ tục chuyển nhượng và khoản thuế phải nộp đã được Luật Long Phan cung cấp cụ thể đến Quý bạn đọc. Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc có nhu cầu được tư vấn luật doanh nghiệp Quý khách hàng có thể trực tiếp liên hệ với dịch vụ luật sư doanh nghiệp hoặc qua Hotline: 1900.63.63.87 để được giải đáp.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.