Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên trọn gói, uy tín

Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên là phương án các doanh nghiệp thường lựa chọn khi cần hỗ trợ trong quá trình bắt đầu kinh doanh. Việc thành lập doanh nghiệp đòi hỏi phải thực hiện các thủ tục pháp lý phức tạp. Bài viết sau chúng tôi sẽ cung cấp đến bạn thông tin cụ thể về dịch vụ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên trọn gói, uy tín.

Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Điều kiện để thành lập công ty TNHH từ hai thành viên trở lên

Để thành lập công ty TNHH từ hai thành viên trở lên, cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

Thứ nhất, Điều kiện về chủ thể thành lập công ty

  • Tổ chức có tư cách pháp nhân; cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
  • Không thuộc các đối tượng bị nhà nước cấm thành lập công ty theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Số lượng thành viên: bắt buộc phải có 02 thành viên (cá nhân hoặc tổ chức) tham gia góp vốn và số lượng thành viên tham gia góp vốn không được quá 50 quy định tại Khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020.

Thứ hai, Điều kiện về tên Công ty TNHH 2 thành viên

Theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tên doanh nghiệp cụ thể:

  • Tên tiếng Việt của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải bao gồm hai thành tố: loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH/Công ty trách nhiệm hữu hạn) và tên riêng;
  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Lưu ý những trường hợp bị cấm trong đặt tên doanh nghiệp quy định tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020 gồm:

  • Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;
  • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Thứ ba, Về ngành nghề kinh doanh

Theo cơ sở pháp lý tại  Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quyền của doanh nghiệp thì công ty có quyền tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần lưu ý đáp ứng và duy trì các yêu cầu của pháp luật trong suốt quá trình hoạt động khi kinh doanh các ngành nghề có điều kiện và ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với các nhà đầu tư nước ngoài.

Mặt khác, căn cứ Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, việc ghi ngành, nghề kinh doanh như sau:

  • Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, người thành lập có thể chọn một trong số các ngành kinh tế cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam;
  • Với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó;
  • Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó;
  • Trong trường hợp, doanh nghiệp có nhu cầu ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn so với ngành kinh tế cấp 4, doanh nghiệp có thể tiến hành chọn một ngành kinh tế cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn.

Thứ tư, Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp

Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về địa điểm của trụ sở chính thì trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Ngoài ra, theo Điều 3, Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014 và Công văn số 2544/BXD-QLN của Bộ xây dựng về việc quản lý sử dụng nhà chung cư thì doanh nghiệp không được đặt địa chỉ tại chung cư, nhà tập thể.

Thứ năm, Điều kiện về vốn điều lệ khi thành lập công ty

Vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên được quy định tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020. Theo đó, vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và được ghi trong điều lệ công ty. Trong khoảng thời gian không quá 90 ngày, doanh nghiệp phải đảm bảo việc góp đủ số vốn đã được đăng ký.

Cạnh đó, cần lưu ý rằng:

Đối với một số ngành nghề kinh doanh đặc biệt có các điều kiện cụ thể, doanh nghiệp phải đáp ứng mức vốn điều lệ tối thiểu mới được phép đăng ký kinh doanh trong ngành đó.

Thứ sáu, Điều kiện về người đại diện theo pháp luật

Theo Điều 54 Luật Doanh Nghiệp 2020 quy định về cơ cấu tổ chức quản lý thì công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Cạnh đó, tại Khoản 3 Điều này có quy định rằng:

  • Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
  • Nếu điều lệ công ty không quy định thì chủ tịch Hội đồng thành viên sẽ trở người đại diện theo pháp luật của công ty.

Mặt khác, để trở thành người đại diện theo quy định của pháp luật cần phải đủ tuổi theo quy định của pháp luật, có năng lực hành vi dân sự không thuộc nhóm đối tượng bị pháp luật cấm.

Như vậy, để thành lập công ty tnhh 2 thành viên không trái với quy định pháp luật, người thành lập doanh nghiệp cần tuân thủ các điều kiện của pháp luật và thực hiện các thủ tục cần thiết. Trong trường hợp này, việc tuân thủ các quy định về thành lập Công ty TNHH 2 thành viên không chỉ là một nghĩa vụ pháp lý mà còn là bước quan trọng để đảm bảo hoạt động kinh doanh được điều hành một cách hợp pháp và minh bạch. Đồng thời, việc thực hiện đúng các điều kiện và thủ tục cũng giúp tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững của công ty trong tương lai. Chính vì vậy, sự chú ý và cẩn trọng trong quá trình này là điều không thể phủ nhận.

Trình tự, thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Để thành lập một công ty TNHH hai thành viên trở lên theo đúng với quy định của pháp luật, doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu và tuân theo trình tự, thủ tục như sau:

Hồ sơ

Căn cứ Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên công ty;
  • Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty;
  • Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty;
  • Bản sao Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên;
  • Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Các bước cần thực hiện

Đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

Căn cứ Khoản 1, 3 Điều 32 và Khoản 1, 2 Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên bằng hình thức đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc gửi qua đường bưu điện và được trao giấy biên nhận đã nhận hồ sơ

Sau đó, Cơ quan kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên và trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo bằng văn bản về nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Đăng ký qua Cổng dịch vụ công Quốc gia

Căn cứ Điều 44 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục đăng ký thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên qua Cổng dịch vụ công Quốc gia như sau:

Đầu tiên, người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thành toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

  • Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp: Phòng đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp;
  • Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp: Phòng đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Hiện, quý khách có thể thực hiện thủ tục qua Cổng dịch vụ công Quốc gia tại: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

Đăng ký qua Tài khoản đăng ký kinh doanh

Dựa theo quy định tại Điều 45 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì thủ tục đăng ký thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên qua Tài khoản đăng ký doanh nghiệp cụ thể như sau:

Bước 1: Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh, văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Bước 2: Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử

Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Như vậy, quá trình thành lập công ty TNHH bao gồm nhiều bước phức tạp từ việc lên kế hoạch kinh doanh, thu thập giấy tờ cần thiết, đến việc đăng ký với cơ quan chức năng và hoàn thiện các thủ tục liên quan. Theo đó, việc nắm vững các quy định pháp lý và thực hiện đúng thủ tục là yếu tố then chốt để thành công trong việc thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Dịch vụ tư vấn, thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Thành lập công ty TNHH với hai thành viên trở lên là một quá trình phức tạp và đòi hỏi sự chuyên nghiệp và kiến thức sâu rộng về pháp luật kinh doanh. Nắm bắt được nhu cầu của quý khách hàng, Luật Long Phan cung cấp dịch vụ tư vấn về thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên gồm phạm vi dịch vụ và chi phí dịch vụ tham khảo khi sử dụng gói dịch vụ thành lập công ty.

Phạm vi dịch vụ

Khi sử dụng dịch vụ pháp lý luật sư hỗ trợ thành lập công ty TNHH hai thành viên, quý khách hàng sẽ được tư vấn các nội dung cụ thể trong quá trình đăng ký thành lập doanh nghiệp như sau:

  • Tư vấn, hỗ trợ trước khi thành lập công ty TNHH;
  • Cung cấp thông tin và hướng dẫn về các quy định pháp lý liên quan đến việc thành lập và hoạt động của công ty TNHH, bao gồm quy định về vốn pháp định, thuế, lao động và các quy định khác của pháp luật lao động;
  • Tư vấn điều kiện thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
  • Tư vấn đặt tên công ty và tra cứu miễn phí tên công ty;
  • Tư vấn về địa chỉ trụ sở công ty;
  • Tư vấn trình tự, thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
  • Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ thành lập công ty tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Theo dõi và xử lý các yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa của cơ quan có thẩm quyền;
  • Tư vấn các vấn đề về thuế liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty TNHH hai thành viên, bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và các loại thuế khác;
  • Đăng công bố thành lập công ty;
  • Tư vấn các thủ tục bắt buộc phải thực hiện sau thành lập.

Chi phí dịch vụ

Phí dịch vụ luật sư bao gồm các chi phí sau:

  • Phí dịch vụ tư vấn theo giờ/theo vụ việc;
  • Phí đi lại, lưu trú cho luật sư trong quá trình thực hiện các thủ tục, cụ thể là phí cho các phương tiện đi lại và phí ăn – nghỉ mức trung bình ở nơi luật sư, chuyên viên tư vấn đến làm việc (trong trường hợp phạm vi dịch vụ nằm ngoài khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Cần Thơ);
  • Thuế: Theo thông lệ chung, các báo giá dịch vụ đều không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT);
  • Thù lao luật sư được tính trên cơ sở thỏa thuận giữa Luật sư với khách hàng và được ghi nhận tại hợp đồng dịch vụ pháp lý ký kết giữa hai bên.

Trước khi ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với luật sư, khách hàng sẽ trao đổi trước về chi phí cũng như các vấn đề có thể phát sinh để đi thống nhất chi phí cho dịch vụ thuê luật sư. Mức phí được ghi nhận cụ thể vào hợp đồng dịch vụ pháp lý. Trong quá trình thực hiện công việc mà phát sinh các vấn đề mới dẫn đến phí dịch thay đổi thì sẽ được cập nhật bổ sung vào phụ lục hợp đồng.

Luật sư tư vấn thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Luật sư tư vấn thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Ngày nay, việc thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên không chỉ đòi hỏi kiến thức về quản lý kinh doanh mà còn đòi hỏi sự hiểu biết nhất định về quy định pháp lý về thủ tục thành lập. Dịch vụ hỗ trợ trong quá trình thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên trọn gói là lựa chọn tối ưu mà các cá nhân, tổ chức nên cân nhắc đến. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc, xin vui lòng liên hệ luật sư doanh nghiệp qua số hotline 1900.63.63.87 để được hỗ trợ kịp thời.

Các bài viết liên quan đến công ty TNHH 2 thành viên mà có thể bạn quan tâm:

Luật Long Phan PMT

Công Ty Long Phan PMT hướng đến trở thành một CÔNG TY LUẬT uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực TƯ VẤN PHÁP LUẬT, cung cấp DỊCH VỤ LUẬT SƯ pháp lý. Luật Long Phan PMT hoạt động với phương châm ☞ "lấy chữ tín lên hàng đầu", "xem khách hàng như người thân", làm việc nhanh chóng, hiệu quả. Điều hành bởi Thạc sĩ – Luật sư Phan Mạnh Thăng nỗ lực không ngừng để trở thành một địa chỉ đáng tin cậy của mọi cá nhân, tổ chức.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87