Điều kiện thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Điều kiện thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên là vấn đề pháp lý được nhiều cá nhân, tổ chức quan tâm khi họ muốn thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên. Bởi vì, khi tuân thủ các điều kiện đó giúp việc thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên được diễn ra một cách nhanh chóng, hiệu quả và tránh các rủi ro pháp lý. Để tìm hiểu cụ thể về điều kiện cũng như thủ tục thành lập, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.

Thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Quy định về đặc điểm công ty TNHH hai thành viên trở lên

Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp, công ty TNHH hai thành viên trở lên có các đặc điểm như sau:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân;
  • Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, trừ trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết;
  • Thành viên chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp theo quy định tại các Điều 51, 52 và 53 của Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần;
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Cơ sở pháp lý: Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020.

Để thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên cần đáp ứng các điều kiện nào?

Chủ thể thành lập doanh nghiệp

một trong những điều kiện thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên là điều kiện về chủ thể thành lập công ty TNHH 2 thành viên theo quy định của pháp luật doanh nghiệp, gồm:

  1. Chủ thể thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên là cá nhân, tổ chức. Tuy nhiên, các tổ chức, cá nhân sau đây thì không có quyền góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân;
  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
  1. Số lượng thành viên: bắt buộc có ít nhất 2 thành viên và không vượt quá 50 thành viên góp vốn.

Theo đó, chủ thể thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên là cá nhân, tổ chức không thuộc trường hợp cấm thành lập doanh nghiệp và có từ 2 – 50 thành viên.

Cơ sở pháp lý: khoản 1, khoản 2 Điều 17, khoản 1 Điều 46 và khoản 4 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020.

Tên công ty

Khi tiến hành đặt tên công ty TNHH hai thành viên trở lên cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

  1. Tên tiếng Việt của công ty TNHH hai thành viên trở lên phải bao gồm hai thành tố sau đây: “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” và tên riêng;
  2. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu;
  3. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;
  4. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành;
  5. Đặc biệt tránh đặt tên công ty thuộc các trường hợp bị cấm sau đây:
  • Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này;
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;
  • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Cơ sở pháp lý: Điều 37, 38 Luật Doanh nghiệp 2020.

Trụ sở chính của doanh nghiệp

Tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về trụ sở chính của công ty TNHH 2 thành viên trở lên như sau: Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Lưu ý không đặt trụ sở chính công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại căn hộ chung cư được xây dựng chỉ có mục đích để ở theo quy định tại khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở 2014.

Trụ sở công ty TNHH hai thành viên trở lên

Trụ sở công ty TNHH hai thành viên trở lên

Ngành nghề kinh doanh khi đăng ký thành lập công ty

Pháp luật về doanh nghiệp quy định điều kiện ngành, nghề kinh doanh đối với với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, như sau:

  • Doanh nghiệp có quyền tự do lựa chọn, kinh doanh ngành, nghề kinh doanh mà pháp luật không cấm;
  • Phải đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
  • Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh;
  • Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 6/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
  • Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu mô tả chi tiết về ngành, nghề kinh doanh hơn ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp nhưng phải đảm bảo phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Trong trường hợp này thì ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành, nghề kinh doanh chi tiết doanh nghiệp đã ghi;
  • Trong trường hợp ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

Cơ sở pháp lý: khoản 1, khoản 2 Điều 7 và khoản 1 Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020; Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021; khoản 1 Điều 3 Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg.

Vốn điều lệ khi thành lập công ty

Điều kiện về vốn điều lệ khi thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên được quy định như sau:

  1. Vốn điều lệ của công ty khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty;
  2. Thành viên phải góp vốn đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản;
  3. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại;
  4. Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này;
  5. Thành viên không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại các Điều 51, 52, 53 và 68 của LuậtDoanh nghiệp 2020.

Cơ sở pháp lý: Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020; Điều 50 Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi, bổ sung 2022.

>>> Xem thêm: Điều kiện giảm vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên

Người đại diện theo pháp luật

Đối với người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH 2 thành viên trở lên được quy định như sau:

  • Doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật và phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam;
  • Phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
  • Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật của công ty;
  • Trường hợp thành viên là cá nhân làm người đại diện theo pháp luật của công ty chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì thành viên còn lại đương nhiên làm người đại diện theo pháp luật của công ty cho đến khi có quyết định mới của Hội đồng thành viên về người đại diện theo pháp luật của công ty.

Cơ sở pháp lý: khoản 2, 3, 6 Điều 12 và Điều 54 Luật Doanh nghiệp 2020.

Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Để đảm bảo việc thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên hiệu quả, cá nhân, tổ chức cần nắm rõ quy định về thủ tục thành lập công ty dưới đây:

Hồ sơ đăng ký thành lập

Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Theo quy định tại Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị các hồ sơ sau đây:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  2. Điều lệ công ty;
  3. Danh sách thành viên;
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Thủ tục thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ thành lập công ty

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các thành phần của hồ sơ thành lập công ty, tiến hành nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư – nơi công ty đặt trụ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận có đủ các điều kiện dưới đây sẽ được nhập vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp:

  • Có đủ giấy tờ như đã nêu ở bước 1;
  • Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
  • Đã nộp đủ phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Chủ thể thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể dừng thực hiện thủ tục đăng ký khi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chưa được chấp thuận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này, người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã nộp hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét, ra thông báo về việc từ chối hay chấp nhận việc dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

Cơ sở pháp lý: khoản 2, 5 Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Bước 3: Nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp

Căn cứ quy định tại Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
  • Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ về thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Với mục đích hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên một cách nhanh chóng, hiệu quả. Chúng tôi cung cấp đến quý khách hàng dịch vụ pháp lý với các nội dung công việc sau:

  • Tư vấn quy định pháp luật về điều kiện thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên;
  • Tư vấn thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Tư vấn các chính sách thuế, các thủ tục thuế cho doanh nghiệp;
  • Tư vấn các nội dung khác có liên quan đến quá trình hoạt động khác theo yêu cầu của khách hàng.
  • Hỗ trợ soạn thảo tài liệu cần thiết để xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, con dấu pháp nhân;
  • Soạn thảo văn bản cam kết thỏa thuận giữa các nhà đầu tư để thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Soạn thảo các tài liệu khác liên quan giai đoạn trước và sau khi thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Soạn thảo giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Soạn thảo giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Điều kiện thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định một cách chi tiết và cụ thể trong Luật Doanh nghiệp. Để việc thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên hiệu quả và tránh các rủi ro pháp lý, cá nhân, tổ chức cần tuân thủ các điều kiện và thủ tục thành lập luật định. Nếu bạn cần tư vấn chi tiết hơn vui lòng liên hệ luật sư doanh nghiệp của chúng tôi thông qua số hotline: 1900.63.63.87 để được tư vấn.

Tags:

Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87