26

Căn cứ xác định đất sử dụng ổn định [CẬP NHẬT 2025]

Căn cứ xác định đất sử dụng ổn định theo Luật Đất đai 2024 bao gồm hồ sơ pháp lý, nghĩa vụ tài chính và xác nhận cộng đồng. Quý khách hàng cần nắm rõ các giấy tờ đăng ký quyền sử dụng đất, biên lai thuế, quyết định tòa án và xác nhận UBND cấp xã. Việc xác định thời điểm sử dụng đất ổn định giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết từng loại căn cứ pháp lý cần thiết.

Các căn cứ xác định đất sử dụng ổn định, lâu dài
Các căn cứ xác định đất sử dụng ổn định, lâu dài

Hồ sơ và giấy tờ đăng ký kê khai và công nhận quyền sử dụng đất

Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất tạo nền tảng pháp lý cho việc xác định đất sử dụng ổn định theo Luật Đất đai 2024. Điều 137 Luật Đất đai 2024 quy định cụ thể các loại giấy tờ làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận. Việc liệt kê chi tiết các thành phần tài liệu giúp Quý khách hàng chuẩn bị hồ sơ chính xác và đầy đủ.

Giấy tờ được lập trước ngày 15/10/1993 (những tài liệu này có giá trị tham khảo và chứng minh gián tiếp về việc sử dụng đất lâu dài của cá nhân)

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ được lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

  • Giấy tờ về quyền được sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • Bằng khoán điền thổ – giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất
  • Văn tự đoạn mãi bất động sản có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ
  • Văn tự mua bán, tặng cho, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ
  • Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận
  • Giấy phép cho xây cất nhà ở do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày 15/10/1993
  • Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính có tên trong đó trước ngày 15/10/1993

Giấy tờ thừa kế và giao nhận hợp pháp

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất:

  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất
  • Giấy tờ tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất
  • Giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết gắn liền với đất
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở
  • Giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật

Giấy tờ của các cơ quan, tổ chức đặc biệt

  • Giấy tờ của nông, lâm trường quốc doanh về việc giao đất để làm nhà ở hoặc làm nhà ở kết hợp với sản xuất nông, lâm nghiệp trước ngày 01/7/2004
  • Giấy tờ của Bộ Quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sĩ để làm nhà ở theo Chỉ thị 282/CT-QP, với điều kiện giao đất phù hợp quy hoạch sử dụng đất làm nhà ở
  • Giấy tờ di dân, tái định cư theo quyết định của UBND các cấp hoặc cơ quan có thẩm quyền, trong đó có tên người sử dụng đất
  • Giấy tờ tạm giao đất của UBND các cấp hoặc đơn đề nghị được sử dụng đất có phê duyệt trước ngày 01/7/1980

Bản kê khai và giấy tờ đăng ký khác

  • Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại thời điểm kê khai đăng ký
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận đã sử dụng trước ngày 15/10/1993

Trong trường hợp người đang sử dụng đất có nhiều giấy tờ khác nhau về thời điểm sử dụng đất, họ có quyền chọn thời điểm sớm nhất trên các giấy tờ đó để làm căn cứ cấp GCNQSDĐ.

Hồ sơ và giấy tờ xác định nghĩa vụ tài chính

Nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai tạo căn cứ quan trọng xác định thời điểm sử dụng đất ổn định theo Luật Đất đai 2024. Các loại giấy tờ chứng minh nghĩa vụ tài chính thể hiện quá trình thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất với nhà nước. Việc liệt kê chi tiết các thành phần tài liệu tài chính giúp xác định thời gian sử dụng đất một cách chính xác.

Biên lai nộp thuế và các khoản nghĩa vụ tài chính

  • Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp – tài liệu chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với đất nông nghiệp, ghi rõ thời điểm nộp thuế và diện tích đất chịu thuế
  • Biên lai nộp thuế nhà đất – giấy tờ chứng minh việc nộp thuế nhà ở và đất ở, bao gồm cả thuế tài sản và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
  • Biên lai nộp phí, lệ phí liên quan đến đất đai như phí cấp giấy chứng nhận, phí chuyển nhượng, phí đăng ký biến động đất đai
  • Biên lai nộp tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
  • Biên lai nộp tiền thuê đất đối với các trường hợp thuê đất của Nhà nước theo chu kỳ hàng năm hoặc trả một lần

Giấy tờ về các khoản đóng góp và hỗ trợ

  • Biên lai đóng góp xây dựng hạ tầng khu dân cư, đường xá, cầu cống phục vụ cộng đồng có ghi địa chỉ thửa đất
  • Giấy tờ đóng góp quỹ đất hoặc quỹ phát triển đất đai tại địa phương
  • Biên lai nộp tiền bồi thường giải phóng mặt bằng khi thực hiện các dự án công cộng
  • Giấy tờ về việc đóng góp làm đường, cống rãnh, các công trình phúc lợi xã hội có liên quan đến việc sử dụng đất

Hóa đơn dịch vụ công ích và sinh hoạt

  • Hóa đơn tiền điện có ghi địa chỉ tại thửa đất đăng ký, chứng minh việc sinh hoạt thường xuyên tại địa điểm
  • Hóa đơn tiền nước sạch hoặc nước sinh hoạt có địa chỉ cụ thể tại thửa đất
  • Hóa đơn dịch vụ viễn thông như điện thoại cố định, internet có địa chỉ lắp đặt tại thửa đất
  • Hóa đơn thu gom rác thải hoặc các dịch vụ môi trường đô thị có địa chỉ cụ thể
  • Hóa đơn cáp truyền hình và các dịch vụ giải trí có địa chỉ sử dụng tại thửa đất

Giấy tờ thanh lý và chuyển đổi tài sản

  • Giấy tờ thanh lý nhà ở gắn liền với đất ở do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thực hiện
  • Giấy tờ hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định chính sách của Nhà nước
  • Giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo các chương trình bán nhà ở cho người thuê
  • Hợp đồng mua bán nhà ở gắn liền với đất có đóng thuế chuyển nhượng bất động sản
  • Giấy tờ đấu giá tài sản gắn liền với đất do các cơ quan thi hành án, cơ quan quản lý tài sản thực hiện

Tài liệu về nghĩa vụ tài chính đặc biệt

  • Giấy tờ nộp tiền bồi thường khi nhận đất tái định cư, đất giao đổi
  • Biên lai nộp phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai có ghi thông tin về thửa đất vi phạm
  • Giấy tờ thực hiện nghĩa vụ theo các chương trình chính sách đặc thù như chính sách dân tộc, miền núi
  • Hóa đơn các khoản đóng góp cho các quỹ phát triển kinh tế – xã hội có liên quan đến quyền sử dụng đất

Luật Đất đai 2024 mở rộng phạm vi công nhận các loại nghĩa vụ tài chính, bao gồm cả những khoản đóng góp cho cộng đồng có liên quan đến đất đai. Việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho quyền sử dụng đất ổn định, đồng thời chứng minh tính liên tục trong việc sử dụng đất.

Hồ sơ và giấy tờ giải quyết tranh chấp và xử phạt hành chính

Giải quyết tranh chấp đất đai và xử phạt hành chính tạo căn cứ pháp lý quan trọng xác định đất sử dụng ổn định theo Luật Đất đai 2024. Các quyết định của tòa án, cơ quan có thẩm quyền thể hiện sự công nhận chính thức về quyền sử dụng đất. Việc liệt kê chi tiết các loại tài liệu này giúp làm rõ nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất một cách chính xác.

Quyết định và bản án của Tòa án

  • Bản án của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực thi hành về tranh chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
  • Quyết định của Tòa án nhân dân về giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành
  • Quyết định thi hành bản án của cơ quan Thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn liền với đất
  • Biên bản thi hành án về việc giao, nhận quyền sử dụng đất theo bản án của Tòa án
  • Quyết định cưỡng chế thi hành án liên quan đến việc thực hiện quyền sử dụng đất
  • Bản án sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm về tranh chấp đất đai đã có hiệu lực pháp luật

Quyết định giải quyết tranh chấp của cơ quan hành chính

  • Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của UBND cấp xã đã có hiệu lực thi hành
  • Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của UBND cấp tỉnh đã có hiệu lực thi hành
  • Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có chữ ký của các bên và xác nhận của đại diện UBND cấp xã nơi có đất
  • Biên bản thỏa thuận giải quyết tranh chấp giữa các bên có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền

Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo

  • Quyết định giải quyết khiếu nại của UBND các cấp có liên quan đến việc sử dụng đất
  • Quyết định giải quyết khiếu nại của Bộ Tài nguyên và Môi trường về các vấn đề đất đai
  • Quyết định giải quyết tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến quyền sử dụng đất
  • Kết luận thanh tra về việc sử dụng đất có quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền
  • Quyết định xử lý sau thanh tra về các vi phạm trong quản lý, sử dụng đất đai

Biên bản và quyết định xử phạt vi phạm hành chính

  • Biên bản vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất có ghi thông tin về thửa đất, thời gian vi phạm
  • Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất đã có hiệu lực thi hành
  • Biên bản vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình gắn liền với đất
  • Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình trái phép trên đất
  • Biên bản vi phạm về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất không đúng quy định
  • Quyết định buộc tháo dỡ công trình vi phạm trên đất và kết quả thực hiện
  • Biên bản xử lý vi phạm về việc không thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với đất
Giấy tờ chứng minh hành vi vi phạm hành chính về đất đai
Giấy tờ chứng minh hành vi vi phạm hành chính về đất đai

Tài liệu tố tụng và thủ tục pháp lý khác

  • Đơn khởi kiện và các tài liệu tố tụng liên quan đến tranh chấp đất đai
  • Biên bản làm việc với cơ quan điều tra về các vụ việc liên quan đến đất đai
  • Quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án liên quan đến tranh chấp đất đai
  • Biên bản xem xét thẩm định tại chỗ về hiện trạng sử dụng đất, ranh giới thửa đất
  • Kết luận điều tra của cơ quan điều tra về các vụ việc tranh chấp đất đai
  • Quyết định không khởi tố vụ án hình sự liên quan đến tranh chấp quyền sử dụng đất

Giấy tờ về thực hiện quyết định giải quyết

  • Biên bản bàn giao đất theo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc bản án của Tòa án
  • Biên bản xác định ranh giới thửa đất sau khi giải quyết tranh chấp
  • Giấy tờ hoàn trả quyền sử dụng đất sau khi giải quyết tranh chấp thành công
  • Biên bản thống nhất về việc sử dụng đất sau khi hòa giải thành công

Luật Đất đai 2024 quy định rõ ràng về hiệu lực của các quyết định hành chính và bản án tòa án, tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho việc xác định quyền sử dụng đất ổn định. Các tài liệu giải quyết tranh chấp không chỉ chứng minh thời điểm sử dụng đất mà còn khẳng định tính hợp pháp của quyền sử dụng đất.

Các xác nhận ý kiến của cộng đồng dân cư, của cơ quan quản lý đất đai về nguồn gốc tạo lập, quá trình sử dụng

Việc Nhà nước xem xét, công nhận và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho một cá nhân, hộ gia đình là một quy trình chặt chẽ, đòi hỏi việc xác minh hai yếu tố nền tảng không thể tách rời: (1) Nguồn gốc tạo lập hợp pháp và (2) Quá trình sử dụng đất ổn định, không tranh chấp và đúng pháp luật. Vai trò của cộng đồng dân cư và cơ quan quản lý đất đai địa phương là then chốt trong việc làm sáng tỏ hai yếu tố này, đặc biệt trong trường hợp người sử dụng đất thiếu các giấy tờ pháp lý chính thức.

Yếu tố 1: Chứng minh Nguồn gốc Tạo lập Đất

Đây là bước đi đầu tiên và mang tính tiên quyết, nhằm trả lời cho câu hỏi: “Thửa đất này từ đâu mà có?”. Nhà nước cần một cơ sở rõ ràng để xác định tính hợp pháp ban đầu của việc sử dụng đất. Nguồn gốc này có thể là:

  • Do khai hoang, phục hóa.
  • Do được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
  • Do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho từ người khác…
Xác định phương thức hình thành nên nguồn gốc đất
Xác định phương thức hình thành nên nguồn gốc đất

Trong bối cảnh thiếu giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, việc xác minh sẽ dựa chủ yếu vào một cơ chế phối hợp giữa người dân và chính quyền:

  • Sự xác nhận của Cộng đồng Dân cư: Đây là nguồn bằng chứng sống và khách quan nhất. Ý kiến của những người đã sinh sống lâu năm tại địa phương, cùng thời điểm người yêu cầu bắt đầu sử dụng đất, có giá trị cao trong việc chứng thực về nguồn gốc và thời điểm tạo lập đất. Lời khai của họ giúp dựng lại quá trình hình thành, tôn tạo của thửa đất một cách chân thực.
  • Vai trò Thẩm định của UBND cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp xã không chỉ ghi nhận mà còn có trách nhiệm tổ chức thu thập các ý kiến này một cách công khai, minh bạch. Dựa trên các giấy tờ nhân thân của người yêu cầu (như CCCD, Giấy khai sinh có ghi địa chỉ) và đối chiếu với lời khai của cộng đồng cũng như các tài liệu quản lý đất đai qua các thời kỳ (bản đồ, sổ mục kê), UBND sẽ đưa ra văn bản xác nhận chính thức về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất.

Việc chứng minh được nguồn gốc tạo lập hợp pháp chính là hoàn thành điều kiện cần, tạo ra cơ sở pháp lý ban đầu để Nhà nước tiếp tục xem xét các yếu tố tiếp theo.

Yếu tố 2: Chứng minh Quá trình Sử dụng Đất – “Điều kiện Đủ”

Nếu nguồn gốc là điểm khởi đầu, thì quá trình sử dụng chính là diễn biến chứng minh người sử dụng đất đã thực thi quyền của mình một cách ngay tình, ổn định và có trách nhiệm. Để đáp ứng điều kiện đủ này, người sử dụng đất phải chứng minh được ba nội dung quan trọng sau:

  • Sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp: Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu, thể hiện tính ổn định và được thừa nhận trên thực tế của quyền sử dụng. “Không có tranh chấp” không chỉ có nghĩa là không có đơn kiện tại Tòa án, mà còn bao gồm việc không có bất kỳ đơn thư khiếu nại, tố cáo nào liên quan đến ranh giới hoặc quyền sử dụng thửa đất đó đang được UBND cấp xã thụ lý giải quyết. Chính UBND cấp xã là cơ quan có thẩm quyền cấp văn bản xác nhận tình trạng đất không có tranh chấp, đây là một giấy tờ bắt buộc trong nhiều bộ hồ sơ pháp lý về đất đai.
  • Sử dụng đất đúng mục đích: Thửa đất phải được sử dụng phù hợp với mục đích đã được xác định trong các quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất của địa phương. Ví dụ, đất được xác định là đất nông nghiệp thì phải được dùng để canh tác, không được tự ý xây dựng nhà ở kiên cố.
  • Hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ tài chính: Việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất (nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp), các loại phí và lệ phí khác liên quan đến đất đai cho Nhà nước là bằng chứng cho thấy người sử dụng đất thừa nhận sự quản lý của Nhà nước và thực hiện trách nhiệm của mình.

Tổng kết lại một cá nhân chỉ có thể được Nhà nước công nhận đầy đủ quyền sử dụng đất khi hội tụ cả hai yếu tố: có nguồn gốc tạo lập rõ ràng được cộng đồng và chính quyền xác thực, và có một quá trình sử dụng lâu dài, ổn định, không vướng mắc tranh chấp và tuân thủ pháp luật. Sự liên kết chặt chẽ giữa hai yếu tố này tạo nên một bộ hồ sơ pháp lý vững chắc, đảm bảo tính khách quan và bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của người sử dụng đất.

>>> Xem thêm: Tranh chấp đất đã sử dụng lâu dài xử lý như thế nào?

Lưu ý về các mốc thời gian xác định đất sử dụng ổn định theo Luật Đất đai 2024

Luật Đất đai 2024 tại Điều 140 quy định cụ thể về mốc thời gian xác định đất sử dụng ổn định. Thời điểm quan trọng là ngày 15/10/1993 – mốc phân định giữa các chế độ pháp lý khác nhau về đất đai. Các quy định mới nhằm bảo vệ quyền lợi người sử dụng đất hợp pháp và tạo cơ sở pháp lý thống nhất.

Trường hợp đất đã được sử dụng ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp thì người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với diện tích đất đã được giao theo quy định.

Trường hợp đất đã được sử dụng ổn định từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch nông thôn thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định.

Trường hợp đất đã được sử dụng ổn định từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch nông thôn thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

  • Đối với thửa đất có nhà ở, nhà ở và công trình phục vụ đời sống nếu diện tích thửa đất bằng hoặc lớn hơn hạn mức giao đất ở quy định thì diện tích đất ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất bằng hạn mức giao đất ở;
  • Đối với thửa đất có nhà ở, nhà ở và công trình phục vụ đời sống nếu diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức giao đất ở quy định thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất đó;
  • Phần diện tích còn lại (nếu có) sau khi đã xác định diện tích đất ở theo quy định tại điểm a khoản này thì được công nhận theo hiện trạng sử dụng đất;

Trường hợp đất được giao từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến trước ngày 01 tháng 08 năm 2024 được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và người sử dụng đất có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất thì hạn mức đất cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được xác định theo quy định.

Dịch vụ luật sư tư vấn về hồ sơ đăng ký và giải quyết đất đai

Dịch vụ luật sư tư vấn đất đai đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ người dân chuẩn bị hồ sơ và giải quyết các thủ tục. Luật sư có chuyên môn sâu về pháp luật đất đai, hiểu rõ quy trình và yêu cầu của từng loại hồ sơ. Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, giúp Quý khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí.

Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên biệt, đồng hành cùng Quý khách hàng trong suốt quá trình với các công việc trọng tâm sau:

Đại diện làm việc trực tiếp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 

  • Đại diện khách hàng tại các buổi làm việc với Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã, để giải trình, cung cấp thông tin về nguồn gốc và quá trình sử dụng đất.
  • Làm việc với Văn phòng Đăng ký đất đai, cơ quan địa chính để nộp hồ sơ, theo dõi tiến độ xử lý và giải quyết các yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
  • Tham gia các buổi hòa giải, đối chất trong trường hợp có tranh chấp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng.

Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ và xây dựng hệ thống chứng cứ vững chắc: 

  • Soạn thảo chuyên nghiệp các văn bản pháp lý quan trọng như: Đơn xin xác nhận nguồn gốc sử dụng đất, Văn bản tường trình chi tiết về quá trình khai hoang, tạo lập, sử dụng đất qua các thời kỳ.
  • Tư vấn và hướng dẫn thu thập các bằng chứng, tài liệu cốt lõi để chứng minh nguồn gốc, bao gồm: giấy tờ mua bán tay, di chúc, lời khai của người làm chứng (hàng xóm lâu năm), các loại giấy tờ tùy thân, sổ hộ khẩu cũ, biên lai thuế qua các năm…
  • Hệ thống hóa toàn bộ hồ sơ, sắp xếp các tài liệu một cách khoa học, logic, làm nổi bật các điểm mạnh và tạo thành một bộ hồ sơ có tính thuyết phục cao trước cơ quan xét duyệt.

Tư vấn chuyên sâu về chiến lược pháp lý và quản trị rủi ro: 

  • Phân tích điểm mạnh, điểm yếu trong hồ sơ hiện có của khách hàng, chỉ ra những rủi ro pháp lý tiềm ẩn.
  • Xây dựng lộ trình pháp lý tối ưu nhất cho từng trường hợp cụ thể: nên bắt đầu từ đâu, cần chuẩn bị những gì, các bước đi tiếp theo như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất.
  • Dự báo các vướng mắc có thể phát sinh trong quá trình thực hiện và chuẩn bị sẵn các phương án ứng phó, giúp khách hàng luôn ở thế chủ động.
  • Giải đáp mọi thắc mắc pháp lý liên quan, đảm bảo khách hàng luôn nắm rõ tình trạng hồ sơ của mình.

Với sự đồng hành của đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm tại Luật Long Phan PMT, Quý khách hàng sẽ tiết kiệm được thời gian, công sức và tăng tối đa khả năng thành công, đảm bảo mọi quyền lợi chính đáng về đất đai của mình đều được pháp luật công nhận và bảo vệ.

Câu hỏi thường gặp về các căn cứ xác định sử dụng đất ổn định

Dưới đây là những câu hỏi thường gặp về căn cứ xác định đất sử dụng ổn định.

Thế nào được định nghĩa là “sử dụng đất ổn định” theo quy định của pháp luật?

Sử dụng đất ổn định là việc khai thác, sử dụng một thửa đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận. Quá trình này phải được minh chứng thông qua các giấy tờ về quyền sử dụng, việc thực hiện nghĩa vụ tài chính, hoặc sự xác nhận của cộng đồng rằng không có tranh chấp và sử dụng phù hợp quy hoạch.

Trong trường hợp không lưu giữ bất kỳ giấy tờ pháp lý nào, làm thế nào để minh chứng quá trình sử dụng đất?

Nếu không có giấy tờ pháp lý, người sử dụng đất cần dựa vào các bằng chứng gián tiếp. Các bằng chứng này bao gồm: biên lai nộp thuế, hóa đơn điện nước, các khoản đóng góp hạ tầng thể hiện địa chỉ thửa đất; và quan trọng nhất là văn bản xác nhận của UBND cấp xã dựa trên ý kiến của cộng đồng dân cư về nguồn gốc và thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có tranh chấp.

Thủ tục lấy ý kiến xác nhận của cộng đồng dân cư được tiến hành cụ thể ra sao?

UBND cấp xã sẽ tổ chức một cuộc họp công khai với sự tham gia của người yêu cầu và các hộ dân liền kề đã sinh sống lâu năm. Ý kiến đóng góp về nguồn gốc, thời điểm sử dụng, và tình trạng tranh chấp sẽ được ghi vào biên bản. Biên bản này, cùng với sự thẩm định của cán bộ địa chính, là cơ sở để UBND ra văn bản xác nhận chính thức.

Nếu mục đích sử dụng đất thực tế khác với quy hoạch của địa phương, có được cấp Giấy chứng nhận không?

Thông thường là không. Một trong những điều kiện tiên quyết để được cấp Giấy chứng nhận là việc sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch nông thôn đã được phê duyệt. Trường hợp không phù hợp, người sử dụng đất có thể bị hạn chế quyền hoặc phải chờ điều chỉnh quy hoạch.

Loại tranh chấp đất đai nào sẽ là trở ngại cho việc công nhận quyền sử dụng đất?

Bất kỳ tranh chấp nào về quyền sử dụng hoặc ranh giới thửa đất mà đang được Tòa án hoặc UBND cấp có thẩm quyền thụ lý giải quyết sẽ là trở ngại. “Không có tranh chấp” nghĩa là tại thời điểm xin cấp Giấy chứng nhận, không có đơn thư khiếu nại, tố cáo nào liên quan đến thửa đất đó đang được các cơ quan này xử lý.

Hạn mức giao đất ở là gì và nó ảnh hưởng thế nào đến diện tích được công nhận?

Hạn mức giao đất ở là diện tích tối đa mà một hộ gia đình, cá nhân được phép giao để làm nhà ở, do UBND cấp tỉnh quy định tùy theo điều kiện địa phương. Khi cấp Giấy chứng nhận cho đất sử dụng từ sau ngày 01/07/2004, nếu diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức, phần đất ở được công nhận sẽ bằng hạn mức; phần còn lại được công nhận theo hiện trạng sử dụng đất khá

Kết luận

Việc xác định căn cứ đất sử dụng ổn định theo Luật Đất đai 2024 đòi hỏi sự hiểu biết chuyên sâu về pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn. Quý khách hàng cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ pháp lý, chứng minh nghĩa vụ tài chính và có xác nhận từ cộng đồng. Luật Long Phan PMT cam kết hỗ trợ toàn diện, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của Quý khách. Liên hệ hotline: 1900636387 để nhận tư vấn chuyên nghiệp về mọi vấn đề đất đai.

>> Xem thêm các bài viết có liên quan về sử dụng đất ổn định lâu dài:

Tags: , , , ,

Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87