Giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc là bước quan trọng nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan, đồng thời góp phần ổn định trật tự, an ninh tại địa phương. Việc hiểu rõ quy trình, thẩm quyền và căn cứ pháp lý sẽ giúp người dân lựa chọn đúng phương thức xử lý, tránh kéo dài tranh chấp, tiết kiệm thời gian và chi phí. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến quý khách hàng những hướng dẫn chi tiết về cách giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc.

Hòa giải tại UBND xã/phường – thủ tục bắt buộc khi giải quyết tranh chấp nguồn gốc đất
Hòa giải tại UBND cấp xã là điều kiện tiên quyết theo quy định Khoản 2, Điều 235 Luật Đất đai 2024. Quý khách hàng bắt buộc phải thực hiện thủ tục hòa giải trước khi đưa tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc ra giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền. Việc bỏ qua giai đoạn hòa giải sẽ khiến đơn khởi kiện hoặc đơn yêu cầu giải quyết không được cơ quan có thẩm quyềquyền thụ lý giải quyết.
Quy trình hòa giải tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc bắt đầu bằng:
Bước 1: Nộp đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp. Đơn yêu cầu phải nêu rõ nguyên nhân tranh chấp, diện tích đất tranh chấp, vị trí thửa đất và yêu cầu cụ thể của từng bên. Sau khi tiếp nhận đơn hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp xã có nghĩa vụ thực hiện
Bước 2: Lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai theo quy định Luật Đất đai 2024.
Thành phần Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp xã làm Chủ tịch Hội đồng, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, công chức làm công tác địa chính và người sinh sống lâu năm biết rõ về nguồn gốc, quá trình sử dụng thửa đất tranh chấp (nếu có) và cơ quan có nhiệm vụ quản lý đất đai cấp xã (Theo quy định tại Điều 17, Nghị định số 151/2025/NĐ-CP).
Việc hòa giải tranh chấp đất đai được thực hiện trong vòng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải. Hội đồng có quyền triệu tập các bên tranh chấp, yêu cầu cung cấp tài liệu liên quan và mời người chứng kiến tham gia.
Bước 3: Lập biên bản hòa giải có chữ ký của các bên tham gia hòa giải, có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành. Trường hợp hòa giải thành, biên bản ghi rõ thỏa thuận của các bên về việc sử dụng đất, bồi thường thiệt hại (nếu có). Trường hợp hòa giải không thành mà một hoặc các bên tranh chấp không ký vào biên bản thì Chủ tịch Hội đồng, các thành viên tham gia hòa giải phải ký vào biên bản, đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã và gửi cho các bên tranh chấp và lập thành 03 bản: 01 bản lưu tại UBND cấp xã, 02 bản gửi cho các bên tranh chấp. Biên bản hòa giải không thành là căn cứ bắt buộc để Quý khách hàng thực hiện các bước tiếp theo trong giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc.
>>> Xem thêm: Thủ tục khởi kiện hành vi không hòa giải tranh chấp đất đai

Trường hợp một trong các bên có giấy chứng nhận – khởi kiện tại tòa án
Khởi kiện tại Tòa án nhân dân là thẩm quyền theo Khoản 1, Điều 236 Luật Đất đai 2024 khi một bên tranh chấp có giấy tờ hợp pháp. Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc mà các bên tranh chấp hoặc một trong các bên có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 bao gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng và quyền sử dụng đất ở;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất khác được liệt kê tại Điều 137 Luật Đất đai 2024.
Bên có giấy tờ hợp pháp có vị thế pháp lý thuận lợi nhưng Tòa án vẫn phải xem xét toàn bộ tài liệu, chứng cứ để đảm bảo tính công bằng, đúng luật.
Quy trình thực hiện việc khởi kiện sau khi hòa giải không thành sẽ được quy định theo các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị đơn khởi kiện và hồ sơ chứng cứ
Đơn khởi kiện tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc phải tuân thủ mẫu số 23-DS theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân Tối cao và Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Đơn phải ghi rõ họ tên, địa chỉ nguyên đơn và bị đơn, tên Tòa án thụ lý, yêu cầu cụ thể và căn cứ pháp luật bảo vệ quyền lợi hợp pháp. Nội dung trình bày logic về nguồn gốc, quá trình sử dụng đất và lý do phát sinh tranh chấp.
>>> Xem thêm: Mẫu số 23-DS theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân Tối cao.
Bước 2: Thủ tục thụ lý vụ án
Theo Điều 191 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, Chánh án phân công Thẩm phán xem xét. Thẩm phán có 05 ngày làm việc để kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của đơn khởi kiện và hồ sơ tài liệu chứng cứ. Sau khi đơn và hồ sơ đầy đủ, Tòa án thông báo nguyên đơn nộp tạm ứng án phí theo giá trị tài sản tranh chấp.
Mức án phí tính dựa trên giá trị thửa đất tranh chấp tại thời điểm khởi kiện. Nguyên đơn thuộc diện được miễn án phí theo Điều 12, Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 cần nộp đơn xin miễn, giảm tạm ứng án phí. Sau khi nộp đủ án phí, Tòa án ra thông báo thụ lý cho các bên.
Bước 3: Giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm
Thời hạn chuẩn bị xét xử tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc là 04 tháng kể từ ngày thụ lý theo Điều 203 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Đối với vụ án phức tạp hoặc có trở ngại khách quan, Chánh án có thể gia hạn tối đa 02 tháng. Thẩm phán được phân công thực hiện các công việc: lập hồ sơ vụ án theo Điều 198, làm rõ tư cách tố tụng các bên, xác định loại tranh chấp và căn cứ pháp luật điều chỉnh.
Tòa án thu thập, xác minh chứng cứ làm rõ quá trình sử dụng đất, đặc biệt đối với đất không có giấy tờ nhưng sử dụng ổn định, liên tục. Xem xét áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nếu có yêu cầu hợp lý. Tổ chức phiên họp kiểm tra giao nộp, công khai chứng cứ và tiến hành hòa giải theo đúng thủ tục pháp luật.
Bước 4: Thủ tục hòa giải tại Tòa án
Tòa án có trách nhiệm tổ chức hòa giải để các bên tự thỏa thuận, đặc biệt trong tranh chấp giữa người thân. Việc hòa giải tuân thủ nguyên tắc: tôn trọng sự tự nguyện, không dùng vũ lực hoặc đe dọa, nội dung thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Trình tự hòa giải gồm: Thẩm phán phổ biến hệ quả pháp lý của việc hòa giải thành, các đương sự trình bày quan điểm và đề xuất hướng giải quyết.
Nguyên đơn trình bày nội dung tranh chấp, bổ sung yêu cầu khởi kiện, căn cứ bảo vệ yêu cầu. Bị đơn trình bày ý kiến đối với yêu cầu nguyên đơn, yêu cầu phản tố (nếu có), căn cứ phản đối yêu cầu nguyên đơn. Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan trình bày ý kiến, yêu cầu độc lập. Thẩm phán tổng kết quan điểm, xác định vấn đề thống nhất và chưa thống nhất.
Bước 5: Xét xử sơ thẩm và phúc thẩm
Nếu hòa giải không thành, Tòa án ban hành Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm. Theo quy định tại Khoản 4, Điều 203, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, thời hạn mở phiên tòa là 01 tháng kể từ ngày ban hành quyết định, có thể kéo dài thêm 01 tháng nếu có lý do chính đáng. Tại phiên tòa, Tòa án xét hỏi làm rõ nội dung vụ án, nghe trình bày của các đương sự, nhân chứng, kiểm tra đánh giá chứng cứ, tiến hành tranh luận và tuyên án.
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 273, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, đương sự có quyền kháng cáo trong 15 ngày kể từ ngày tuyên án sơ thẩm. Nếu không có mặt tại phiên tòa, thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận bản án.
Về thẩm quyền kháng nghị của Viện Kiểm sát nhân dân cùng cấp được tính là 15 ngày. Thẩm quyền kháng nghị đối với Viện Kiểm sát nhân dân cấp trên là 30 ngày.
>> Xem thêm: Hướng dẫn giải quyết tranh chấp đất đai không có sổ đỏ

Trường hợp đất tranh chấp chưa có giấy chứng nhận – lựa chọn UBND hoặc tòa án giải quyết tranh chấp
Quý khách hàng có quyền lựa chọn giữa hai cơ quan giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc khi không có giấy tờ quy định tại Điều 137, Luật Đất đai 2024. Các tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở có thể được giải quyết tại Tòa án nhân dân hoặc UBND cấp có thẩm quyền. Việc lựa chọn cơ quan giải quyết ảnh hưởng trực tiếp đến quy trình, thời gian và chi phí giải quyết tranh chấp.
Thẩm quyền của UBND được quy định tại Khoản 3, Điều 236 Luật Đất đai 2024 (được hướng dẫn bởi Điểm g Khoản 2 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP) như sau: Chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau.
Về thực hiện hoà giải tại UBND có thẩm quyền:
- Ưu điểm: Việc lựa chọn UBND giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc: quy trình đơn giản hơn, thời gian giải quyết ngắn hơn, chi phí thấp hơn so với Tòa án, UBND có hiểu biết sâu về tình hình địa phương và lịch sử sử dụng đất.
- Nhược điểm: Quyết định của UBND có thể bị khởi kiện, tính ổn định thấp hơn so với bản án của Tòa án. Trường hợp các bên không đồng ý với kết quả hoà giải thì các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án.
Về thực hiện khởi kiện tại Tòa án nhân dân:
- Ưu điểm: Việc lựa chọn Tòa án: quy trình tố tụng nghiêm ngặt đảm bảo quyền lợi các bên, bản án có tính ổn định cao, khó phát sinh ra tranh chấp sau này.
- Nhược điểm: Thời gian giải quyết lâu hơn, chi phí cao hơn (Chi phí sẽ phụ thuộc vào giá trị của tranh chấp được quy định theo Bảng phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14), quy trình phức tạp hơn. Quý khách hàng cần cân nhắc điều kiện cụ thể của tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc để đưa ra lựa chọn phù hợp.
Các căn cứ giải quyết tranh chấp khi không rõ nguồn gốc
Hiện nay theo quy định tại Khoản 1, Điều 108 Nghị định 102/2024 quy định 5 căn cứ bắt buộc để giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc. Các cơ quan có thẩm quyền phải xem xét đồng thời tất cả căn cứ này khi đưa ra quyết định giải quyết tranh chấp. Quý khách hàng cần nắm vững và chuẩn bị chứng cứ tương ứng với từng căn cứ để đảm bảo quyền lợi hợp pháp được bảo vệ.
- Căn cứ thứ nhất: Chứng cứ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đất do các bên cung cấp. Đây là căn cứ quan trọng nhất trong giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc. Chứng cứ bao gồm: giấy tờ chứng minh việc tiếp nhận đất từ người trước (hợp đồng chuyển nhượng, giấy tờ thừa kế, biên bản bàn giao), tài liệu chứng minh việc đầu tư cải tạo (hóa đơn vật liệu, công trình xây dựng), biên lai thuế đất qua các năm, lời khai nhân chứng về quá trình sử dụng liên tục. Cơ quan giải quyết sẽ đánh giá tính chính xác, thống nhất và độ tin cậy của các chứng cứ này.
- Căn cứ thứ hai: Thực tế diện tích đang sử dụng ngoài phần tranh chấp và bình quân đất/nhân khẩu tại địa phương. Căn cứ này nhằm đảm bảo tính công bằng trong phân bổ quyền sử dụng đất. Cơ quan giải quyết tranh chấp sẽ xem xét: tổng diện tích đất mà từng bên đang sử dụng ổn định (không bao gồm phần tranh chấp), số nhân khẩu trong hộ gia đình, mức bình quân đất đai/nhân khẩu theo quy định của UBND cấp tỉnh tại địa phương. Việc một bên đã sử dụng diện tích lớn so với mức bình quân sẽ ảnh hưởng đến quyết định phân chia đất tranh chấp.
- Căn cứ thứ ba: Sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã phê duyệt. Giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc phải tuân thủ quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và kế hoạch sử dụng đất cấp xã được phê duyệt. Trường hợp thửa đất tranh chấp nằm trong khu vực có quy hoạch khác với hiện trạng (từ đất nông nghiệp chuyển thành đất ở, đất thương mại), cơ quan giải quyết sẽ ưu tiên bên có khả năng thực hiện đúng quy hoạch. Quý khách hàng cần tìm hiểu quy hoạch của khu vực để có chiến lược phù hợp.
- Căn cứ thứ tư: Chính sách ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có). Theo quy định tại Khoản 2, Điều 5, Pháp lệnh Ưu đãi người có công 2020. Trong tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc, nếu một bên thuộc diện người có công (thương binh, bệnh binh, liệt sĩ, người có công với cách mạng), yếu tố này sẽ được xem xét ưu tiên. Quý khách hàng thuộc diện này cần chuẩn bị giấy chứng nhận người có công và các tài liệu liên quan.
- Căn cứ thứ năm: Quy định pháp luật về giao đất, thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Căn cứ này dựa trên các quy định của Điều 122, Luật Đất đai 2024 về điều kiện, thủ tục giao đất, thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Cơ quan giải quyết sẽ xem xét: các bên có đủ điều kiện được giao đất, thuê đất theo quy định không, việc sử dụng đất có đúng mục đích, có vi phạm pháp luật đất đai không, có thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính với Nhà nước không.
Việc áp dụng 5 căn cứ trên đòi hỏi cơ quan giải quyết tranh chấp phải có cái nhìn toàn diện, cân nhắc kỹ lưỡng từng yếu tố. Quý khách hàng cần chuẩn bị chứng cứ đầy đủ cho tất cả 5 căn cứ, đặc biệt chú trọng tính thống nhất và logic giữa các tài liệu để tăng khả năng thành công trong giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc.
Khuyến nghị về bộ chứng từ cần chuẩn bị và đảm bảo tính thống nhất
Chuẩn bị bộ chứng từ đầy đủ, có tính thống nhất cao là yếu tố quyết định thành công trong giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc theo quy định tại Điều 137, Luật Đất đai 2024. Quý khách hàng cần thu thập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau để tạo ra bằng chứng toàn diện về việc sử dụng đất. Tính thống nhất giữa các loại chứng từ về thời gian, địa điểm, diện tích sẽ tăng độ tin cậy trước cơ quan giải quyết tranh chấp.
Nhóm chứng từ đầu tiên: Xác nhận quá trình sử dụng đất từ Ban Công tác Mặt trận khu dân cư, tổ dân phố, thôn, làng có giá trị pháp lý cao trong chứng minh việc sử dụng ổn định, lâu dài. Lời khai có xác nhận của người cao niên, hàng xóm am hiểu rõ nguồn gốc sử dụng đất, lịch sử hình thành thửa đất tranh chấp có vai trò quan trọng. Những người này thường có kiến thức sâu về tập quán sử dụng đất tại địa phương, có thể cung cấp thông tin chi tiết về quá trình chuyển nhượng, thừa kế đất đai qua các thời kỳ.
Nhóm chứng từ thứ hai: Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, lệ phí trước bạ chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước. Hóa đơn mua vật liệu xây dựng, cải tạo đất đai chứng minh việc đầu tư của Quý khách hàng vào thửa đất. Giấy phép xây dựng (nếu có), giấy phép cải tạo đất nông nghiệp thể hiện việc sử dụng đất đúng mục đích. Ảnh chụp cũ thể hiện hiện trạng sử dụng đất qua các thời kỳ, sơ đồ định vị mốc ranh giới do chính quyền địa phương xác nhận.
Nhóm chứng từ thứ ba: Yêu cầu Văn phòng Đăng ký đất đai cung cấp trích lục bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính gốc để đối chiếu thông tin về thửa đất tranh chấp. Cơ quan tham mưu có thể khai thác dữ liệu ảnh viễn thám từ cơ sở dữ liệu của Cục Viễn thám Quốc gia qua các thời kỳ để đối chiếu hiện trạng sử dụng đất. Dịch vụ viễn thám giúp xác định chính xác diện tích, ranh giới thửa đất và sự thay đổi theo thời gian.
Việc kết hợp các loại chứng từ từ nguồn chính thức và tư nhân tạo ra bộ chứng cứ toàn diện, có sức thuyết phục cao trong giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc.
>>> Xem thêm: Có thể sử dụng ảnh vệ tinh làm chứng cứ ranh giới đất đai không?
Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc
Dịch vụ luật sư chuyên nghiệp đóng vai trò then chốt trong việc giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc theo quy định hiện hành. Quý khách hàng cần sự hỗ trợ của luật sư am hiểu sâu về pháp luật đất đai, có kinh nghiệm thực tiễn trong xử lý các vụ việc phức tạp. Luật sư sẽ phân tích pháp lý, đánh giá khả năng thành công và đưa ra chiến lược giải quyết tranh chấp phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
Các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ chuyên sâu của Luật Long Phan PMT bao gồm:
- Tư vấn pháp lý chuyên sâu, hỗ trợ phân tích hồ sơ và đánh giá các tài liệu, chứng cứ liên quan.
- Xác định các điểm mạnh, điểm yếu trong hồ sơ pháp lý của Quý khách hàng.
- Đánh giá khách quan về khả năng thành công của vụ việc và các rủi ro tiềm ẩn.
- Xây dựng chiến lược giải quyết tranh chấp tối ưu, hiệu quả và phù hợp nhất với tình huống thực tế.
- Soạn thảo đơn khởi kiện, đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp, bản tự khai và các văn bản tố tụng khác để nộp tại Tòa án hoặc UBND.
- Hỗ trợ thu thập, củng cố chứng cứ và hoàn thiện bộ hồ sơ pháp lý chặt chẽ, đầy đủ theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 và pháp luật liên quan.
- Soạn thảo các văn bản, công văn làm việc, giải trình với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Đại diện hoặc tham gia cùng Quý khách hàng trong các buổi hòa giải tại UBND cấp xã, đưa ra các phương án hòa giải hợp lý nhằm bảo vệ tối đa quyền lợi.
- Đại diện Quý khách hàng làm việc trực tiếp với các cơ quan hành chính, theo dõi tiến độ giải quyết vụ việc tại UBND.
- Tham gia các phiên tòa, phiên họp tại Tòa án để trình bày, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho Quý khách hàng.
- Theo dõi quá trình thi hành án, đảm bảo quyết định hoặc bản án của cơ quan có thẩm quyền được thực thi hiệu quả trên thực tế.
Câu hỏi thường gặp về giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc
Dưới đây là những câu hỏi thường gặp về phương hướng giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc.
Khi có tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc, tôi có thể bỏ qua bước hòa giải tại xã để khởi kiện thẳng ra Tòa án cho nhanh được không?
Không thể. Hòa giải tại UBND cấp xã là thủ tục bắt buộc trước khi yêu cầu cơ quan có thẩm quyền khác giải quyết. Nếu không có biên bản hòa giải (thành hoặc không thành) của UBND cấp xã, đơn khởi kiện của Quý khách sẽ không được Tòa án thụ lý.
Căn cứ pháp lý: Theo quy định tại Khoản 2, Điều 235 Luật Đất đai 2024.
Trong trường hợp một trong các bên không đồng ý ký vào biên bản hòa giải tại xã thì phải làm thế nào?
Nếu một hoặc các bên không ký vào biên bản, Chủ tịch Hội đồng hòa giải và các thành viên tham gia vẫn sẽ ký vào biên bản, đóng dấu của UBND cấp xã và gửi cho các bên tranh chấp. Biên bản này ghi nhận nội dung “hòa giải không thành” và vẫn được coi là căn cứ hợp lệ để Quý khách thực hiện các bước tiếp theo như khởi kiện tại Tòa án hoặc yêu cầu UBND cấp có thẩm quyền giải quyết.
Nếu tôi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng bên kia không có, chúng tôi có thể lựa chọn yêu cầu UBND cấp xã giải quyết tranh chấp không?
Không. Trường hợp tranh chấp mà một trong các bên có Giấy chứng nhận hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024, thì thẩm quyền giải quyết thuộc về Tòa án nhân dân. Quý khách không có lựa chọn khác ngoài việc khởi kiện tại Tòa án trong trường hợp này.
Căn cứ pháp lý: Theo Khoản 1, Điều 236 Luật Đất đai 2024.
Khi cả hai bên đều không có bất kỳ giấy tờ nào về quyền sử dụng đất, chúng tôi nên chọn cơ quan nào giải quyết để có lợi nhất?
Quý khách hàng có quyền lựa chọn nộp đơn yêu cầu giải quyết tại UBND cấp có thẩm quyền (cấp xã đối với tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân) hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân. Việc lựa chọn tùy thuộc vào ưu tiên của Quý khách:
- Chọn UBND: Quy trình thường đơn giản, nhanh và chi phí thấp hơn.
- Chọn Tòa án: Quy trình chặt chẽ, bản án có tính ổn định pháp lý cao hơn, nhưng thời gian và chi phí thường cao hơn.
Căn cứ pháp lý: Theo Khoản 3, Điều 236 Luật Đất đai 2024
Khi giải quyết tranh chấp đất không rõ nguồn gốc, cơ quan có thẩm quyền sẽ dựa vào những căn cứ chính nào để ra quyết định?
Có 5 căn cứ bắt buộc phải được xem xét đồng thời, bao gồm: (1) Chứng cứ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đất; (2) Thực tế diện tích đất đang sử dụng và bình quân đất/nhân khẩu tại địa phương; (3) Sự phù hợp với quy hoạch; (4) Chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; (5) Các quy định pháp luật về giao đất, cho thuê đất.
Căn cứ pháp lý: Theo Khoản 1, Điều 108 Nghị định 102/2024.
Kết luận
Giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc đòi hỏi hiểu biết chuyên sâu về pháp luật chuyên ngành và quy trình tố tụng. Quý khách hàng cần chuẩn bị chứng cứ đầy đủ các căn cứ để tăng khả năng thành công. Luật Long Phan PMT với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp sẵn sàng đồng hành, hỗ trợ Quý khách giải quyết mọi tranh chấp đất đai phức tạp. Liên hệ hotline 1900636387 ngay hôm nay để được tư vấn và nhận hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp nhất.
Tags: Giải quyết tranh chấp đất đai, Hòa giải tranh chấp đất đai, Khởi kiện tranh chấp đất đai, tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.