Thế chấp tài sản là một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thường được các bên thỏa thuận áp dụng để đề phòng rủi ro thực hiện nghĩa vụ. Khi thỏa thuận áp dụng biện pháp bảo đảm là thế chấp thì các bên sẽ tiến hành xác lập hợp đồng thế chấp với các điều khoản theo quy định hoặc theo thỏa thuận giữa các bên. Sau đây, Luật sư sẽ tư vấn rõ ràng về Các điểm cần lưu ý trong Hợp đồng thế chấp tài sản của doanh nghiệp.
Các điểm cần lưu ý trong Hợp đồng thế chấp tài sản của doanh nghiệp
Mục Lục
Các loại tài sản có thể thế chấp của doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 318 Bộ luật Dân sự 2015 quy định tài sản thế chấp gồm:
- Bất động sản: nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng, các cơ sở sản xuất kinh doanh, công cụ, máy móc, thiết bị gắn liền với nhà máy, ….
- Động sản: quyền sử dụng đất, tàu biển, máy bay, hàng hóa luân chuyển, hàng hóa trong kho, tài sản trí tuệ,….
Trường hợp tài sản thế chấp là bất động sản có tham gia bảo hiểm thì giá trị hợp đồng bảo hiểm cũng có thể là tài sản thế chấp; ngoài ra cũng có thể là tài sản khác nếu pháp luật có quy định.
Tài sản thế chấp có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai.
Các loại tài sản có thể thế chấp của doanh nghiệp
>>Xem thêm: Có Được Thế Chấp Tài Sản Của Con Chưa Thành Niên Không?
Nghĩa vụ được bảo đảm
Có ba loại nghĩa vụ được bảo đảm trong giao dịch thế chấp như sau:
- Thứ nhất, nghĩa vụ thanh toán và nghĩa vụ thực hiện hợp đồng.
- Thứ hai, nghĩa vụ của bên bảo đảm và nghĩa vụ của bên thứ ba. Bộ luật dân sự 2015 hiện nay chưa quy định cụ thể nghĩa vụ bảo đảm là nghĩa vụ của chính bản thân bên bảo đảm hay có thể là nghĩa vụ của bên thứ ba.
- Thứ ba, nghĩa vụ hiên tại, nghĩa vụ trong tương lai và nghĩa vụ có điều kiện được quy định tại Khoản 2 Điều 293 Bộ luật dân sự 2015.
Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên thế chấp
Quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp được quy định tại Điều 321 và Điều 322 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
- Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp theo thỏa thuận.
- Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp.
- Nhận lại tài sản thế chấp do người thứ ba giữ và giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp do bên nhận thế chấp giữ khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
- Trường hợp tài sản thế chấp là kho hàng thì bên thế chấp được quyền thay thế hàng hóa trong kho, nhưng phải bảo đảm giá trị của hàng hóa trong kho đúng như thỏa thuận.
- Được cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được dùng để thế chấp và phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết.
- Giao giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp trong trường hợp các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp luật có quy định khác.
- Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp.
- Áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể cả phải ngừng việc khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc khai thác đó mà tài sản thế chấp có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.
- Khi tài sản thế chấp bị hư hỏng thì trong một thời gian hợp lý bên thế chấp phải sửa chữa hoặc thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp.
- Giao tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp để xử lý khi thuộc một trong các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm quy định tại Điều 299 của Bộ luật này.
- Thông báo cho bên nhận thế chấp về các quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp, nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận thế chấp có quyền hủy hợp đồng thế chấp tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp.
- Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp tài sản thế chấp là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc không phải là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nếu được bên nhận thế chấp đồng ý hoặc theo quy định của luật.
Bên nhận thế chấp
Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp được quy định tại Điều 323 và Điều 324 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
- Xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhưng không được cản trở hoặc gây khó khăn cho việc hình thành, sử dụng, khai thác tài sản thế chấp.
- Yêu cầu bên thế chấp phải cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp.
- Yêu cầu bên thế chấp áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn tài sản, giá trị tài sản trong trường hợp có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản do việc khai thác, sử dụng.
- Thực hiện việc đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật.
- Yêu cầu bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản thế chấp giao tài sản đó cho mình để xử lý khi bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
- Giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp trong trường hợp các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp luật có quy định khác.
- Xử lý tài sản thế chấp khi thuộc trường hợp quy định tại Điều 299 của Bộ luật này.
- Trả các giấy tờ cho bên thế chấp sau khi chấm dứt thế chấp đối với trường hợp các bên thỏa thuận bên nhận thế chấp giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp.
- Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế chấp theo đúng quy định của pháp luật.
>>Xem thêm: Thủ Tục Khởi Kiện Hủy Hợp Đồng Thế Chấp Nhà Đất Trái Luật
Xử lý tài sản thế chấp
Điều 299 Bộ luật Dân sự 2015 quy định tài sản thế chấp được xử lý trong các trường hợp sau:
- Đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
- Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận hoặc theo quy định của luật.
- Trường hợp khác do các bên thỏa thuận hoặc luật có quy định.
Phương thức xử lý tài sản thế chấp được quy định tại Điều 303 Bộ luật này bao gồm:
- Bán đấu giá tài sản;
- Bên nhận bảo đảm tự bán tài sản;
- Bên nhận bảo đảm nhận chính tài sản để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm;
- Phương thức khác.
Trường hợp không có thỏa thuận về phương thức xử lý tài sản thế chấp theo quy định trên thì tài sản được bán đấu giá, trừ trường hợp luật có quy định khác.
Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng
Khi vi phạm hợp đồng các bên có thể chịu các loại trách nhiệm sau:
Thứ nhất, trách nhiệm buộc phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng:
Loại trách nhiệm này bao gồm:
- Trách nhiệm do không thực hiện nghĩa vụ giao vật (Điều 356 Bộ luật Dân sự 2015)
- Trách nhiệm dân sự do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền (Điều 357 Bộ luật Dân sự 2015)
- Trách nhiệm do không thực hiện hoặc không được thực hiện một công việc (Điều 358 Bộ luật Dân sự 2015)
- Trách nhiệm dân sự do chậm tiếp nhận thực hiện nghĩa vụ (Điều 359 Bộ luật Dân sự 2015)
Thứ hai, trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng theo quy định tại Điều 419 Bộ luật Dân sự 2015.
Thứ ba, phạt vi phạm hợp đồng: Trách nhiệm thực hiện phạt vi phạm khi có thỏa thuận được quy định tại Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015.
Phương thức giải quyết khi xảy ra tranh chấp
Trong hợp đồng thế chấp, các bên cần thỏa thuận rõ sẽ áp dụng phương thức nào sau khi xảy ra tranh chấp. Đối với loại hợp đồng này thường thỏa thuận áp dụng hình thức khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp. Tuy nhiên, trước khi khởi kiện các bên cần thương lượng, hòa giải, bàn bạc giải quyết vấn đề. Nếu không thể đạt được thỏa thuận thì mới tiến hành khởi kiện.
Dịch vụ soạn thảo hợp đồng
>>Xem thêm: Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Thế Chấp Tài Sản Với Ngân Hàng
Trên đây là nội dung tư vấn về Các điểm cần lưu ý trong Hợp đồng thế chấp tài sản của doanh nghiệp. Nếu còn thắc mắc liên quan đến vấn đề này hoặc có nhu cầu tìm sự hỗ trợ từ TƯ VẤN LUẬT HỢP ĐỒNG, quý đọc giả vui lòng liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 1900.63.63.87. Xin cám ơn.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.