Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng giữ vai trò quan trọng trong quản lý hoạt động xây dựng, bảo đảm công trình đúng quy hoạch và an toàn. Từ ngày 01/7/2025, thẩm quyền này được giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã để phù hợp với tình hình thực tế và tăng tính chủ động trong quản lý xây dựng ở địa phương. Quy định mới này góp phần đơn giản hóa thủ tục, tạo thuận lợi cho người dân và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng. Bài viết phân tích chi tiết các thay đổi về thẩm quyền, phạm vi áp dụng và thủ tục thực hiện.

Sự thay đổi thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng từ 01/7/2025
Trước ngày 01/7/2025, theo Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014 sưa đổi, bổ sung 2020 (LXD) thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Do sự thay đổi của chính sách pháp luật, từ sau ngày 01/7/2025 thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có sự thay đổi phù hợp với tổ chức chính quyền 2 cấp. Căn cứ Điều 4 Nghị định 140/2025/NĐ-CP thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã.
Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định 140/2025/NĐ-CP đối với trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp giấy phép xây dựng trước ngày 01/7/2025 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc tự thực hiện hoặc phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
>>> Xem thêm: Cập nhật quy định mới về cấp phép xây dựng từ 01/07/2025
Phạm vi áp dụng thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của UBND cấp xã
Căn cứ Điều 103 LXD và Điều 4 Nghị định 140/2025/NĐ-CP thì Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với:
- Công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Công trình xây dựng cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân cấp xã còn có thẩm quyền chấpp thuận về địa điểm xây dựng đối với công trình xây dựng công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn thông, cột ăng – ten và các công trình tương tự khác theo quy định của pháp luật có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng đối với loại công trình này và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Thành phần hồ sơ và trình tự thủ tục xin giấy phép xây dựng
Hồ sơ và trình tự thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng đối với từng loại công trình cũng sẽ có những khác biệt nhất định. Dưới đây là chi tiết về hồ sơ và trình tự thủ tục theo quy định mới nhất.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Tùy vào loại công trình xây dựng mà bộ hồ sơ xin cấp giấy phép sẽ khác nhau. Điều 95 Luât Xây dựng quy định thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho từng loại như sau:
Đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ
Khoản 1 Điều 95 LXD quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
- Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản vẽ thiết kế xây dựng;
- Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến
Khoản 2 Điều 95 LXD quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
- Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;
- Bản vẽ thiết kế xây dựng;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
Đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình theo tuyến
Khoản 3 Điều 95 LXD quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;
- Bản vẽ thiết kế xây dựng;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến;
- Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
Đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình tôn giáo
Khoản 4 Điều 95 LXD quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
- Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;
- Bản vẽ thiết kế xây dựng;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế;
- Văn bản có ý kiến về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng
Khoản 5 Điều 95 LXD quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
- Bản sao một trong những giấy tờ cứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;
- Bản vẽ thiết kế xây dựng;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế;
- Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
Đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo
Khoản 6 Điều 95 LXD thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.
>>> Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng

Trình tự giải quyết cấp giấy phép xây dựng
Quy trình cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo khoản 1 Điều 102 LXD và Nghị định 175/2024/NĐ-CP được thực hiện theo các bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền
Chủ đầu tư chuẩn bị 02 bộ hồ sơ theo quy định tương ứng nộp đến Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra và ghi giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm hướng dẫn người nộp sửa đổi, bổ sung theo quy định.
Bước 3: Thẩm định, kiểm tra thực địa
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.
Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.
Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
Bước 4: Gửi văn bản ý kiến đến cơ quan có thẩm quyền về những lĩnh vực liên quan công trình xây dựng.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định của Luật này để gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
Bước 5: Cơ quan chuyên môn liên quan trả lời ý kiến
Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 6: Cấp giấp phép xây dựng
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ.
Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này. Thời gian cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật. Mức thu lệ phí không áp dụng thống nhất trên toàn quốc mà do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, căn cứ theo Luật Phí và Lệ phí năm 2015, nên sẽ có sự khác nhau giữa các tỉnh thành.
Ví dụ: Tại TP.HCM có mức lệ phí cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là 75.000 đồng/lần; Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép được quy định tại Nghị Quyết 18/2017/NQ-HĐND TP. HCM
Dịch vụ tư vấn xin cấp giấy phép xây dựng
Luật Long Phan PMT với đội ngũ chuyên gia có kinh nghiệm nhiều năm sẽ cung cấp dịch vụ hỗ trợ thủ tục cấp giấy phép xây dựng chuyên nghiệp cho Quý khách hàng.
- Tư vấn và đánh giá tính khả thi của dự án theo quy định pháp luật hiện hành, hướng dẫn thủ tục và điều kiện cấp phép xây dựng phù hợp với từng loại công trình.
- Chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ pháp lý xin cấp phép xây dựng.
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.
- Hỗ trợ xử lý các vướng mắc, khiếu nại phát sinh trong quá trình xin cấp phép.
- Tư vấn quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư sau khi được cấp giấy phép xây dựng.
- Hỗ trợ giải quyết tranh chấp, vi phạm liên quan đến pháp luật xây dựng nếu có.
Dịch vụ xin giấy phép xây dựng
Các câu hỏi thường gặp (FAQ) về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
Dưới đây là một số câu hỏi có liên quan đến thấm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định mới nhất.
Nếu cần bổ sung hồ sơ nhiều lần thì quy trình sẽ như thế nào?
Căn cứ theo Điều 102 Luật xây dựng 2014 (sửa đổi 2020) nếu hồ sơ bổ sung lần đầu chưa đáp ứng yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp tục hướng dẫn bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm việc. Nếu việc bổ sung vẫn không đáp ứng, cơ quan sẽ thông báo lý do không cấp phép trong vòng 03 ngày làm việc.
Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp giấy phép xây dựng là bao lâu?
Thời hạn cấp giấy phép xây dựng là 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ và 30 ngày đối với công trình khác kể từ khi cơ quan tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Căn cứ theo điểm e Khoản 1 Điều 102 Luật xây dựng 2014 (sửa đổi 2020)
Trường hợp nào thì bị từ chối cấp giấy phép xây dựng?
Một số lý do phổ biến bao gồm: hồ sơ không đầy đủ, không đáp ứng các yêu cầu về quy hoạch, thiết kế không phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hoặc vi phạm các quy định về an toàn, môi trường.
Chủ đầu tư có quyền khiếu nại khi bị từ chối cấp phép xây dựng không?
Có. Nếu UBND xã từ chối cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư có quyền khiếu nại theo Luật Khiếu nại 2011 hoặc khởi kiện hành chính tại Tòa án theo Luật Tố tụng hành chính 2015. Trong đơn khiếu nại, cần nêu rõ lý do, căn cứ pháp luật chứng minh việc từ chối là trái quy định. Nếu qua khiếu nại vẫn không được giải quyết thỏa đáng, chủ đầu tư có thể nhờ luật sư hỗ trợ khởi kiện để bảo vệ quyền lợi. Đây là quyền hợp pháp, nhằm ngăn ngừa sự tùy tiện của cơ quan cấp phép.
Kết luận
Quy định mới về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 140/2025/NĐ-CP đã tạo thuận lợi cho người dân khi chuyển giao từ UBND cấp huyện xuống UBND cấp xã. Để đảm bảo quyền lợi và tránh rủi ro pháp lý, Quý khách hàng nên tham khảo ý kiến luật sư chuyên nghiệp về thủ tục cấp giấy phép xây dựng. Luật Long Phan PMT sẵn sàng hỗ trợ Quý khách hàng với dịch vụ tư vấn chất lượng cao. Liên hệ hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ tốt nhất.
Tags: cấp giấy phép xây dựng, Chi phí xin giấy phép xây dựng, Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.